Các phép toán trên máy tính vi.scribd.com năm 2024
0% found this document useful (0 votes) Show 5 views 63 pages Original TitleChuong 2. Phep dem Copyright© © All Rights Reserved Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 5 views63 pages Chuong 2. Phep DemJump to Page You are on page 1of 63 TOÁN RỜI RẠC CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẾM CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẾMI.Tập hợp các tập hợp con. Biểu diễn tập hợp trên máy tính. Các phép toán tập hợp và các tính chất liên quan. Tập hợp tích Descartes.II.Nguyên lý cộng. Nguyên lý nhân. Nguyên lý chuồng bồ câu.III.Hoán vị, tổ hợp và chỉnh hợp. Công thức nhị thức Newton.IV.Hoán vị và tổ hợp lặp. 2 TẬP HỢP1. Khái niệm2. Quan hệ giữa các tập hợp 3. Các cách xác định tập hợp4. Tập hợp các tập hợp con (Tập hợp lũy thừa) 3 Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Giáo Trình Điện Tử Số Biên Soạn:Phạm Thành Danh Trang 1 Hệ thống số thường sử dụng là hệ thống số có vị trí. Trong một hệ thống như vậy một số biểu diễn bằng một chuỗi các ký tự số (digit); Ở đó mỗi vị trí của ký tự số sẽ có một trọng số nhất định. Trọng số ở đây chính là cơ lũy thừa vị trí của ký tự số trong chuỗi. Cơ số chính là số ký tự số được dùng để biểu diễn trong một hệ thống. Các hệ thống số thường gặp là hệ thống số thập phân ( Decimal system ), hệ thống số nhị phân ( Binary system ), hệ thống số bát phân ( Octal system ), hệ thống số thập lục phân ( Hexa-decimal ) v.v…Giá trị thập phân của một số được tính theo công thức sau : Trong đó : - G : là giá trị. - t : vị trí của ký tự số đứng trước dấu ngăn cách thập phân (0, 1, 2, 3, …). - n : số ký tự số đứng trước dấu ngăn cách thập phân của số trừ đi 1. - C : cơ số. - A : ký tự số. - t’ : vị trí của ký tự số đứng sau dấu ngăn cách thập phân ( -1, -2, -3, …). - m : số ký tự số đứng sau dấu ngăn cách thập phân. Trong các hệ thống số người ta thường quan tâm đến số có ý nghĩa cao nhất (số có trọng số lớn nhất) ký hiệu là MSB ( ) và số có ý nghĩa thấp nhất (số có trọng số nhỏ nhất) ký hiệu là LSB ( ) Ví d : 001 [2] MSD : t mt t t nt t AC AC G ′−\=′′\= ×+×\= ∑∑ 10 Giáo Trình Điện Tử Số Biên Soạn:Phạm Thành Danh Trang 2 99 [10] LSD : • Ký tự số : • Cơ số : Ví d : Vị trí 3 2 1 0 [10] \= .10 3 + .10 2 + .10 1 + .10 0 \= 1000 + 900 + 90 + 9 0 -1 -2 [10] 10 0 +10 -1 +10 -2 \= 1,00 + 0,2 + 0,05 • Ký tự số : • Cơ số : Mỗi con số trong số nhị phân (0 hoặc 1) đưực gọi là một (viết tắt của digit). Các đơn vị khác : Byte B 8 bit Kilo Byte KB 1024 byte \= 2 10 B Mega Byte MB 1024 KB \= 2 20 B Giga GB 1024 MB \= 2 30 B Ví d : Vị trí 4 3 2 1 0 [2] \= .2 4 + .2 3 + .2 2 + .2 1 + .2 0 \= 16 + 0 + 4 + 0 + 1 \= 21 [10] (Số nhị phân trên có 5 bit) 1 0 -1 -2 -3 Giáo Trình Điện Tử Số Biên Soạn:Phạm Thành Danh Trang 3 [2] 2 1 +2 0 +2 -1 +2 -2 +2 -3 \= 2 + 1 + 0,5 + 0 + 0,125 \= 3,625 [10] (Số nhị phân trên có 5 bit) Nhận xét : - Nếu bit cuối cùng là 0 ⇒ số nhị phân đó là số chẳn. - Nếu bit cuối cùng là 1 ⇒ số nhị phân đó là số lẻ. • Ký tự số : • Cơ số : Ví d : Vị trí 1 0 [8] \= .8 1 + .8 0 \= 32 + 6 = 38 [10] 0 -1 -2 \= .8 0 + .8 -1 + .8 -2 \= 2 + 3.0,125 + 7.0,02 = 2,515 [10] • Ký tự số : • Cơ số : Ví d : Vị trí 1 0 [16] \= .16 1 + .16 0 \= 46 [10] 3 2 1 0 -1 [16] \= .16 3 + .16 2 + .16 1 + .16 0 + .16 -1 \= 0 + 256 + 32 + 12 + 0,0625 \= 300,0625 [10] : Nếu số haxa-decimal bắt đầu bằng chữ thì khi viết phải thêm số 0 vào trước (Vd : EF → 0EF) . |