Big big world nghĩa là gì

BIG BIG WORLD | Elimia Rydberg | Vietsub by VOCA Music

I’m a big, big girl

Em là cô gái mạnh mẽ

In a big, big world

Sống giữa thế giới mênh mông

It’s not a big, big thing if you leave me

Sẽ chẳng là gì nếu anh rời xa em

But I do do feel that

Nhưng em biết rằng

I do do will miss you much

Em sẽ nhớ anh, nhớ anh rất nhiều

Miss you much

Nhớ anh vô cùng

[external_link_head]

I can see the first leaf falling

Em có thể thấy chiếc lá đầu mùa đang rơi

It’s all yellow and nice

Nó úa vàng và thật đẹp xinh

It’s so very cold outside

Ngoài kia trời sao lạnh giá

Like the way I’m feeling inside

Giống như trong lòng em đang giá băng

I’m a big, big girl

Em là một cô gái mạnh mẽ

In a big, big world

Sống giữa thế giới mênh mông

It’s not a big, big thing if you leave me

Sẽ chẳng là gì nếu anh rời xa em

But I do do feel that

Nhưng em biết rằng

I do do will miss you much

Em sẽ nhớ anh, nhớ anh rất nhiều

Miss you much

Nhớ anh vô cùng

Outside it’s now raining

Giờ đây ngoài kia mưa vẫn đang rơi

And tears are falling from my eyes

Và trong em những giọt lệ vẫn đang tuôn rơi

Why did it have to happen?

Tại sao mọi thứ lại xảy ra như thế?

Why did it all have to end?

Tại sao tất cả lại đi đến kết thúc?

I’m a big, big girl

Em là cô gái mạnh mẽ

In a big, big world

Sống giữa thế giới mênh mông

It’s not a big, big thing if you leave me

Sẽ chẳng là gì nếu anh rời xa em

But I do do feel that

Nhưng em biết rằng

I do do will miss you much

Em sẽ nhớ anh, nhớ anh rất nhiều

Miss you much

Nhớ anh vô cùng

[external_link offset=1]

I have your arms around me warm like fire

Em đắm chìm trong vòng tay nồng ấm của anh

But when I open my eyes

Nhưng khi em mở mắt ra

You’re gone

Anh đã ra đi

I’m a big, big girl

Em là cô gái mạnh mẽ

In a big, big world

Sống giữa thế giới mênh mông

It’s not a big, big thing if you leave me

Sẽ chẳng là gì nếu anh rời xa em

But I do do feel that

Nhưng em biết rằng

I do do will miss you much

Em sẽ nhớ anh, nhớ anh rất nhiều

Miss you much

Nhớ anh vô cùng

I’m a big, big girl

Em là cô gái mạnh mẽ

In a big, big world

Sống giữa thế giới mênh mông

It’s not a big, big thing if you leave me

Sẽ chẳng là gì nếu anh rời xa em

But I do feel I will miss you much

Nhưng em biết rằng em sẽ nhớ anh rất nhiều

Miss you much

Nhớ anh vô cùng

—–

Nếu bạn muốn học tiếng Anh qua bài hát Big Big World một cách hiệu quả và bài bản, hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Music.

VOCA Music áp dụng một qui trình học bài hát bài bản sẽ giúp bạn học các từ vựng quan trọng trong bài hát một cách nhanh chóng, rèn luyện kỹ năng Nghe, cải thiện cách phát âm theo chuẩn người bản ngữ, và sử dụng thành thạo các cấu trúc câu chọn lọc trong bài hát vào giao tiếp.

Bạn có thể tìm hiểu về phương pháp của VOCA Music qua video bên dưới, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn phí để trải nghiệm cách học tuyệt vời này của VOCA. Ngoài ra, bạn có thể học trên máy tính/laptop, hoặc tải ứng dụng VOCA Music vào điện thoại để học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi nữa nhé ^^:

[external_link offset=2]

VOCA Music: giải pháp học tiếng Anh giao tiếp qua Âm nhạc đầu tiên tại Việt Nam.

[Website: music.voca.vn  , hoặc learnbyheart.vn  ]

Các bạn cũng có thể cài đặt Ứng dụng VOCA Music cho Smartphone của mình để học tiện lợi hơn: 

– Ứng dụng VOCA Music cho Smartphone iOS

– Ứng dụng VOCA Music cho Smartphone chạy Android  [external_footer]

"Big Big World" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Thụy Điển Emilia Rydberg nằm trong album phòng đầu tay cùng tên của cô [1998]. Nó được phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 1998 bởi Redeo Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album cũng như là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Rydberg. Bài hát được viết lời Emilia Rydberg và Günter "Yogi" Lauke, và được sản xuất bởi Hurb, TNT và Yogi. Đây là một bản pop ballad với nội dung đề cập đến sự cô đơn, trống trải của một cô gái trong bối cảnh mùa thu.

"Big Big World"Đĩa đơn của Emilia Rydberg
từ album Big Big WorldMặt B"Big Big World" [Remix]Phát hành17 tháng 11 năm 1998Định dạng

  • CD
  • CD maxi
  • 12" maxi

Thể loạiPopThời lượng3:22Hãng đĩa

  • Rodeo Records
  • Universal

Sáng tác

  • Emilia Rydberg
  • Lasse Anderson

Sản xuất

  • Hurb
  • TNT
  • Yogi
  • Günter "Yogi" Lauke

Thứ tự đĩa đơn của Emilia Rydberg

"Big Big World"
[1998]
"Good Sign"
[1999]
Video âm nhạc "Big Big World" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Big Big World" đã trở thành một bài hát thành công về mặt thương mại. Nó đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia ở châu Âu, bao gồm Áo, Bỉ [Flanders], Đức, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 5 ở Bỉ [Wallonia], Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland, Ý, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại Việt Nam, bài hát cũng trở nên vô cùng phổ biến thông qua chương trình MTV Asia Hitlist.[1] Tuy nhiên, "Big Big World" chỉ đạt vị trí thứ 92 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 khi được phát hành tại Hoa Kỳ, mặc dù nó cũng lọt vào 2 bảng xếp hạng Adult Top 40 và Mainstream Top 40. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 4.5 triệu bản trên toàn thế giới.[2] Năm 1998, bài hát đã giành được một giải Grammis ở hạng mục Bài hát của năm 1998 và một giải Rockbjörnen cho Bài hát Thụy Điển của năm 1998.

Video ca nhạc của bài hát được phát hành vào năm 1998, với nội dung tương tự với nội dung lời bài hát. Tính đến tháng 1 năm 2022, nó đạt được hơn 17 triệu lượt xem trên Youtube. Bài hát cũng được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, bao gồm ca sĩ người Mỹ gốc Việt Trish Thùy Trang cho album phòng thu thứ hai của cô, I'll Dream of You [1999].

Đĩa CD tại châu Âu[3]
  1. "Big Big World" [bản album] – 3:22
  2. "Big Big World" [Traffic Jam Mix – 88 BPM] – 4:14
Đĩa CD maxi tại châu Âu[4]
  1. "Big Big World" [bản album] – 3:22
  2. "Big Big World" [Pierre J's Big Radio Remix] – 3:30
  3. "Big Big World" [TNT's Big Phat Radio chỉnh sửa] – 3:12
  4. "Big Big World" [bản karaoke] – 3:22
Đĩa CD tại Anh quốc[5]
  1. "Big Big World" [radio chỉnh sửa] – 3:24
  2. "Big Big World" [bản album] – 3:25
  3. "Big Big World" [Pierre J's Big Radio Remix] – 3:31
  4. "Big Big World" [TNT Big Big Club Mix] – 6:31

Bảng xếp hạng [1998-99] Vị trí
cao nhất Úc [ARIA][6] Áo [Ö3 Austria Top 40][7] Bỉ [Ultratop 50 Flanders][8] Bỉ [Ultratop 50 Wallonia][9] Canada [RPM][10] Đan Mạch [Tracklisten][11] Châu Âu [European Hot 100 Singles][12] Phần Lan [Suomen virallinen lista][13] Pháp [SNEP][14] Đức [Official German Charts][15] Ireland [IRMA][16] Ý [FIMI][12] Hà Lan [Dutch Top 40][17] Hà Lan [Single Top 100][18] New Zealand [Recorded Music NZ][19] Na Uy [VG-lista][20] Scotland [Official Charts Company][21] Tây Ban Nha [AFYVE][22] Thụy Điển [Sverigetopplistan][23] Thụy Sĩ [Schweizer Hitparade][24] Anh Quốc [Official Charts Company][25] Hoa Kỳ Billboard Hot 100[26] Hoa Kỳ Adult Top 40 [Billboard][27] Hoa Kỳ Mainstream Top 40 [Billboard][28]
17
1
1
2
39
2
1
4
2
1
3
2
1
1
3
1
7
1
1
1
5
92
39
26
Bảng xếp hạng [1998] Vị trí Belgium [Ultratop 50 Flanders][29] Finland [Suomen virallinen lista][30] Netherlands [Dutch Top 40][31] Netherlands [Single Top 100][32] Norway Autumn Period [VG-lista][33] Sweden [Sverigetopplistan][34] UK Singles [Official Charts Company][35] Bảng xếp hạng [1999] Vị trí Austria [Ö3 Austria Top 40][36] Belgium [Ultratop Flanders][37] Belgium [Ultratop Wallonia][38] Denmark [Tracklisten][39] Europe [European Hot 100][40] France [SNEP][41] Germany [Official German Charts][42] Italy [Hit Parade][43] Netherlands [Dutch Top 40][44] Netherlands [Single Top 100][45] Norway Winter Period [VG-lista][46] Switzerland [Schweizer Hitparade][47] UK Singles [Official Charts Company][48]
3
65
84
25
1
2
76
7
40
23
9
6
8
4
21
37
16
13
4
199
Bảng xếp hạng [1990–99] Vị trí Netherlands [Dutch Top 40][49]
52

Quốc gia Chứng nhận Doanh số Áo [IFPI Austria][50] Bỉ [BEA][51] Pháp [SNEP][52] Đức [BVMI][53] New Zealand [RMNZ][54] Na Uy [IFPI][55] Thụy Điển [GLF][56] Thụy Sĩ [IFPI][57] Anh [BPI][58]
Bạch kim 30.000*
2× Bạch kim 100.000*
Vàng 250,000*
Bạch kim 500.000^
Vàng 5.000*
2× Bạch kim 40,000*
3× Bạch kim 90.000^
Vàng 25.000^
Bạc 200.000^

*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ
^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng
xChưa rõ ràng

  1. ^ 'Big Big World' – tìm hơi ấm cho ngày lạnh giá”. VNExpress. ngày 19 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “MUSIC BOX: Olly Murs Beats Girls Aloud, Alicia Keys 'Girl On Fire' Tour And Emilia Mitiku's 'Winter' EP”. The Huffington Post. ngày 25 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ “Emilia - Big Big World”. Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ “Emilia - Big Big World”. Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Emilia - Big Big World”. Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ "Australian-charts.com – Emilia – Big Big World". ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Emilia – Big Big World" [bằng tiếng Đức]. Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Emilia – Big Big World" [bằng tiếng Hà Lan]. Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Emilia – Big Big World" [bằng tiếng Pháp]. Ultratop 50.
  10. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ “Hits of the World” [PDF]. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ a b “Hits of the World” [PDF]. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  13. ^ "Emilia: Big Big World" [bằng tiếng Phần Lan]. Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  14. ^ "Lescharts.com – Emilia – Big Big World" [bằng tiếng Pháp]. Les classement single.
  15. ^ “Emilia - Big Big World” [bằng tiếng Đức]. GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  16. ^ "The Irish Charts – Search Results – Big Big World". Irish Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2014.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – week 51, 1998" [bằng tiếng Hà Lan]. Dutch Top 40 Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Emilia – Big Big World" [bằng tiếng Hà Lan]. Single Top 100.
  19. ^ "Charts.nz – Emilia – Big Big World". Top 40 Singles.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Emilia – Big Big World". VG-lista.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company.
  22. ^ “Hits of the World” [PDF]. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  23. ^ "Swedishcharts.com – Emilia – Big Big World". Singles Top 100.
  24. ^ "Swisscharts.com – Emilia – Big Big World". Swiss Singles Chart.
  25. ^ "Emilia: Artist Chart History". Official Charts Company.
  26. ^ "Emilia Chart History [Hot 100]". Billboard.
  27. ^ "Emilia Chart History [Adult Pop Songs]". Billboard.
  28. ^ "Emilia Chart History [Pop Songs]". Billboard.
  29. ^ “Jaaroverzichten 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ “Hits 1998 Finnland – Single-Charts” [bằng tiếng Đức]. Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  31. ^ “Jaarlijsten 1998” [bằng tiếng Hà Lan]. Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1998” [bằng tiếng Hà Lan]. Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  33. ^ “Topp 20 Single Høst 1998” [bằng tiếng Na Uy]. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  34. ^ “Årslista Singlar – År 1998” [bằng tiếng Thụy Điển]. SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng [liên kết]
  35. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” [bằng tiếng Polish]. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  36. ^ “Jahreshitparade 1999”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  37. ^ “Jaaroverzichten 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ “Rapports Annuels 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
  39. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  41. ^ “Classement Singles - année 1999” [bằng tiếng Pháp]. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” [bằng tiếng Đức]. GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  43. ^ “I singoli più venduti del 1999” [bằng tiếng Ý]. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ “Jaarlijsten 1999” [bằng tiếng Hà Lan]. Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” [bằng tiếng Hà Lan]. GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ “Topp 20 Single Vinter 1999” [bằng tiếng Na Uy]. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  47. ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
  48. ^ “Best Sellers of 1999: Singles Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 27. ngày 22 tháng 1 năm 2000.
  49. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 [bằng tiếng Hà Lan]. Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
  50. ^ “Austrian single certifications – Emilia – Big Big World” [bằng tiếng Đức]. IFPI Áo. Nhập Emilia vào ô Interpret [Tìm kiếm]. Nhập Big Big World vào ô Titel [Tựa đề]. Chọn single trong khung Format [Định dạng]. Nhấn Suchen [Tìm]
  51. ^ “Ultratop 50 Albums/Singles Wallonie 1999”. Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  52. ^ “France single certifications – Emilia – Big Big World” [bằng tiếng Pháp]. Syndicat national de l'édition phonographique.
  53. ^ “Gold-/Platin-Datenbank [Emilia; 'Big Big World']” [bằng tiếng Đức]. Bundesverband Musikindustrie.
  54. ^ “New Zealand single certifications – Emilia – Big Big World”. Recorded Music NZ.
  55. ^ “Norwegian single certifications – Aqua - Barbie Girl” [bằng tiếng Na Uy]. IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng [liên kết]
  56. ^ “Swedish certifications” [PDF]. Ifpi. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
  57. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards [Emilia; 'Big Big World']”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
  58. ^ “Britain single certifications – Emilia – Big Big World” [bằng tiếng Anh]. British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Silver trong nhóm lệnh Certification. Nhập Big Big World vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter

  • Emilia - Big Big World trên YouTube
  • Lời bài hát tại MetroLyrics

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Big_Big_World_[bài_hát]&oldid=68492116”

Video liên quan

Chủ Đề