Bí mật kinh doanh được bảo hộ bảo nhiều năm

Trong hoạt động mua bán thương mại, bí mật kinh doanh có thể đem lại nhiều lợi nhuận. Bí mật kinh doanh thu được từ những kinh nghiệm và kiến thức khi các chủ thể tham gia thương mại. Chính vì thế, các cá nhân, tổ chức cần lưu ý bảo hộ các thông tin này đúng cách. Trong khuôn khổ bài viết này, ASLaw xin giới thiệu quy định về bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng những điều kiện nào.

Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu thỏa mãn các điều kiện sau đây:

Bí mật kinh doanh được tích lũy từ kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể trong một thời gian dài. Vì vậy người xây dựng nên những thông tin này phải trải qua quá trình trau dồi kiến thức, làm việc để rút ra những bài học nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh thuận lợi hơn. Những kiến thức như vậy không thể được tạo ra bởi những người thiếu kinh nghiệm hay chuyên môn. 

Có thể hiểu bí mật kinh doanh là những bí quyết để đạt được các mục tiêu trong hoạt động kinh doanh. Thông thường, các cá nhân, tổ chức sẽ có những mục đích cụ thể, như: mang lại nhiều lợi nhuận hơn, cải thiện năng lực đội ngũ nhân sự, quy trình làm việc hiệu quả hơn, tạo ra uy tín trong khách hàng,… Bí mật kinh doanh sẽ là phương tiện để đạt được điều này dễ dàng và hiệu quả hơn.

Đây chính là tính “bí mật” của những bí quyết kinh doanh này. Những kiến thức này là độc quyền để tạo nên hiệu quả kinh doanh của chủ sở hữu. Cho nên, chủ sở hữu sẽ áp dụng các cách thức để giữ cho những thông tin này không bị lan truyền ra bên ngoài.

Các thông tin mang tính bí mật liệt kê sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

Những thông tin cá nhân cụ thể sẽ không được bảo hộ, bởi lẽ đây không phải yếu tố mang tính quyết định đến kết quả của hoạt động kinh doanh.

Nhà nước là chủ thể đặc biệt, nên những thông tin liên quan đến đối tượng này sẽ có những văn bản pháp luật quy định riêng, và không được coi là bí mật kinh doanh.

Các thông tin về an ninh, quốc phòng nhằm mục đích tạo điều kiện để xây dựng, phát triển đất nước; nên cũng là trường hợp không được coi là bí mật kinh doanh.

Để được coi là bí mật kinh doanh thì điều kiện cần là thông tin đó phải phục vụ cho thương mại. Nếu những thông tin đó không ảnh hưởng lên hoạt động mua bán thì sẽ không được coi là bí mật kinh doanh.

Trên đây là nội dung tư vấn của ASLaw về những điều kiện cần đáp ứng để bảo hộ bí mật kinh doanh. Tóm lại, để được bảo hộ bí mật kinh doanh cần đáp ứng ba điều kiện như đã nêu trên. Bên cạnh đó, đối với các trường hợp bí mật thông tin về nhân thân; quản lý nhà nước; an ninh, quốc phòng hoặc không liên quan đến kinh doanh sẽ không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh. Các cá nhân, tổ chức cần lưu ý vấn đề này khi bảo hộ bí mật kinh doanh.

Bí mật kinh doanh đóng góp vai trò cốt yếu trong sự phát triển của một công ty. Hiện nay, điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh là một trong số những mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Vậy bí mật kinh doanh là gì và cần đáp ứng điều kiện gì để được bảo hộ.

Bí mật kinh doanh được bảo hộ bảo nhiều năm
Bí mật kinh doanh

1. Bí mật kinh doanh là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 thì Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

2. Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Theo khoản 3 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp, chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Còn bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Bí mật kinh doanh mặc nhiên được bảo hộ, không cần phải đăng ký bảo hộ. Chỉ cần đáp ứng được 02 điều kiện: – Có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh;

– Thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh.

Bí mật kinh doanh là gì mà cũng là một trong những đối tượng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định về bí mật kinh doanh như thế nào? Lawkey sẽ giải đáp thắc mắc này ngay sau đây.

1. Bí mật kinh doanh là gì? 

Căn cứ Khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009.

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Đây được xem là yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp. Và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Đối với trường hợp, bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên được giao thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong quá trình thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

>>>Xem thêm: Ý nghĩa của việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

2. Xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với bí mật kinh doanh

Căn cứ theo Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Bí mật kinh doanh được mặc nhiên được bảo hộ, không cần phải đăng ký bảo hộ. Chỉ cần đáp ứng được hai điều kiện:

  • Có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh
  • Thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh.

>>>Xem thêm: Căn cứ phát sinh quyền sở hữu trí tuệ giới hạn quyền sở hữu trí tuệ

3. Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau

Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.

Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.

Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

>>Xem thêm: Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo pháp luật hiện hành

Điều kiện và thủ tục đăng ký sáng chế

4. Đối tượng không được bảo hộ là bí mật kinh doanh

Không được bảo hộ là bí mật kinh doanh với các thông tin sau đây:

  • Bí mật về nhân thân
  • Bí mật về quản lý nhà nước
  • Bí mật về quốc phòng, an ninh
  • Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

5. Quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh 

Quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh có các quyền sau:

  • Sử dụng bí mật kinh doanh.
  • Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh
  • Định đoạt bí mật kinh doanh.

5.1. Sử dụng bí mật kinh doanh 

Sử dụng bí mật kinh doanh thực hiện các hành vi sau:

  • Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá.
  • Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.

5.2. Ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh

Khi có hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh, chủ sở hữu bí mật kinh doanh sẽ thực hiện quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh.

♠ Các hành vi được coi là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh:

  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó.
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó.
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật;hoặc lừa gạt; xui khiến; mua chuộc; ép buộc; dụ dỗ; lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh.
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh. Hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được. 
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật.

♠ Tuy nhiên, chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:

  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp.
  • Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng.
  • Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại.
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập.
  • Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.

>>>Xem thêm: Cách bảo vệ khi bị xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ về nhãn hiệu

5.3. Định đoạt bí mật kinh doanh

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có thể định đoạt như sau: 

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng. Tức là bên nhận chuyển nhượng chỉ có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, là bí mật kinh doanh. Bên chuyển nhượng không được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Nhưng bên chuyển nhượng vẫn là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Tức là bên chuyển nhượng chuyển giao toàn bộ tất cả các quyền của mình về bí mật kinh doanh sang cho bên nhận chuyển nhượng. Trong đó bao gồm cả quyền sử dụng. Bên nhận chuyển nhượng sẽ là chủ sở hữu của bí mật kinh doanh.

Việc chuyển nhượng sẽ phải thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. 

Xem thêm: Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Phân biệt chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Trên đây là nội dung giải đáp Bí mật kinh doanh là gì và quy định pháp luật LawKey gửi đến bạn đọc. Để được tư vấn rõ hơn và cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tận tâm, uy tín, Hãy liên hệ với Lawkey.

Điện thoại: (024) 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Email:         Facebook: LawKey