Bê tông siêu nhẹ năng bao nhiêu

Bê tông siêu nhẹ đã không còn là cái tên xa lạ với ngành xây dựng nước ta. Bê tông siêu nhẹ được ứng dụng rộng dãi trong các dạng công trình từ nhỏ đến lớn, từ dân dụng cho đến công nghiệp. Tại sao lại gọi là Bê tông siêu nhẹ? Và trọng lượng của Bê tông siêu nhẹ là bao nhiêu? Bê tông siêu nhẹ có thể được ứng dụng như thế nào? Bài viết này sẽ phần nào làm sáng tỏ những câu hỏi như trên

Vật liệu xây dựng không nung đang ngày càng thể hiện được tính ưu việt so với các loại vật liệu xây dựng truyền thống được làm từ đất nung. Trên thị trường hiện nay, vật liệu xây dựng không nung có rất nhiều chủng loại, đa dạng từ kích thước, kiểu dáng, giá thành, ...

Một trong những dạng vật liệu không nung đó là Bê tông siêu nhẹ. Chỉ riêng Bê tông siêu nhẹ, cũng đã có khá nhiều chủng loại, thương hiệu khác nhau, kể cả trong nước lẫn nước ngoài.

1. Bê tông nhẹ là gì?

Bê tông nhẹ là loại Bê tông có tỷ trọng nhẹ, nhẹ hơn rất nhiều so với bê tông thông thường

Điều đó có nghĩa là, thành phần chính của Bê tông nhẹ vẫn bao gồm Xi măng + cát. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, người ta đưa thêm vào bê tông các thành phần khác, tạo ra các phản ứng hóa học và bằng công nghệ sản xuất đặc biệt. Giúp cho bê tông thành phẩm có thêm các đặc tính ưu việt so với bê tông thông thường như:

+ Tỷ trọng nhẹ và siêu nhẹ

+ Cách âm - chống ồn

+ Cách nhiệt - chống cháy

+ Thời gian thi công nhanh: Tấm khổ lớn được đúc sẵn tại nhà máy, vận chuyển đến lắp ghép tại công trình

+ Tiết kiệm được nhiều loại chi phí như xây dựng: móng, nhân lực, năng lượng, tăng diện tích sử dụng, ...

+ Đặc biệt, nếu được kết hợp đồng bộ với Nhà thép tiền chế thì mang lại hiệu quả cao trong việc giảm chi phí đầu tư xây dựng

+ Tính tái sử dụng cao và Thân thiện môi trường: Khi cần có thể tháo dỡ để lắp ghép chỗ khác

+ ...

2. Bê tông nhẹ Kim Long

Tấm bê tông nhẹ EPS do công ty Kim Long Group sản xuất tại nhà máy ở Đông Anh - Hà Nội có tỷ trọng xấp xỉ 600kg/m3, một tấm nặng trung bình là 76kg - 78kg, 1m2 nặng khoảng 52kg.

Tấm có độ bền và khả năng chịu lực lớn, chống chịu được các điều kiện thời tiết khắc nghiệt, được lắp ghép tại các vùng biển nơi chịu ảnh hưởng của gió biển có nồng độ muối cao

Công trình làm Homstay trên biển Phú Quốc

2.1. Thành phần cấu tạo

Tấm bê tông nhẹ Kim Long cấu tạo gồm 3 lớp:

+ Hai lớp mặt ngoài là tấm Cemboard chất lượng cao nhập khẩu Malaysia, nhẵn phẳng, láng mịn có khả năng chịu lực tốt, lắp ghép xong không phải trát [tô]

+ Ở giữa là hỗn hợp Bê tông và Hạt xốp EPS

2.2. Quy cách Tấm bê tông nhẹ Kim Long

Bấm vào đây để xem: Báo giá Tấm bê tông nhẹ EPS Kim Long

2.3. Độ bền và tuổi thọ Tấm bê tông nhẹ Kim Long

Căn cứ theo chất liệu cấu thành, Bê tông nhẹ Kim Long có tuổi thọ trên 50 năm. Hơn nữa lại có tính tái sử dụng, có thể tháo ra lắp lại nhiều lần, do đó giúp tiết kiệm chi phí xây dựng hiệu quả.

Video về Nhà bê tông nhẹ Kim Long

Tấm bê tông nhẹ EPS Kim Long có tỷ trọng 600kg/m3, được ứng dụng để:

+ Làm Tường: Tường bao, tường ngăn phòng, tường rào, ... Thay thế việc xây trát bằng tường gạch truyền thống

+ Làm sàn: Ứng dụng làm sàn trong nhà Khung thép tiền chế, thay thế việc đổ sàn bê tông cốt thép truyền thống

+ Làm mái: Chống nóng hiệu quả

3. Ứng dụng của Bê tông nhẹ Kim Long

Tấm bê tông nhẹ Kim Long có giá thành rẻ, dao động từ 290.000 VND/m2 - 390.000 VND/m2, tấm khổ lớn được đúc sẵn, lại có trọng lượng nhẹ, cách âm cách nhiệt tốt ... cho nên giúp chủ đầu tư giảm được nhiều chi phí xây dựng và vận hành như:

+ Tấm có trọng lượng nhẹ do vậy Tiết kiệm chi phí và thời gian xây dựng nền móng công trình

+ Tấm khổ lớn đúc sẵn giúp thời gian thi công nhanh, lắp ghép tường xong không phải trát

+ Tấm cách nhiệt tốt giúp tiết kiệm chi phí năng lượng làm mát như: điều hòa, ...

+ Có khả năng tái sử dụng cao, khi cần có thể tháo dỡ mang lắp ghép chỗ khác

+ Đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với Nhà thép tiền chế, chi phí hoàn thiện công trình chỉ từ 3 triệu/m2 - 4.5 triệu/m2

Dưới đây là một số hình ảnh thực tế, minh chứng cho khả năng ứng dụng rộng rãi của Tấm bê tông nhẹ trong lĩnh vực xây dựng

3.2. Làm tường bao, tường ngăn phòng

 

3.3. Làm sàn nhà trong nhà Thép tiền chế

3.4. Làm mái chống nóng

 

3.5. Làm tường rào

Skip to content

Bê tông siêu nhẹ là gì? Bê tông siêu nhẹ là loại vật liệu nhẹ trong xây dựng có đặc tính chống nóng, chống thấm, cách nhiệt rất tốt. Có 5 loại bê tông nhẹ là: tấm panel siêu nhẹ EPS, tấm ALC, tấm cemboard, CementBoard SCG – SmileBoard, SmartBoard Thái Lan. Giá bê tông nhẹ hiện nay dao động trong khoảng 290.000 – 470.000VNĐ/m2 tùy vào loại tấm và độ dày. 

Báo giá bê tông siêu nhẹ MỚI NHẤT

Trên thị trường hiện nay có 5 loại bê tông siêu nhẹ thông dụng nhất là EPS, khí chưng áp, CEMBOARD, CEMENTBOARD SCG – SMILEBOARD, Smartboard.

Cụ thể giá từng loại nhà thầu, chủ đầu tư, gia chủ có thể tham khảo báo giá MỚI NHẤT sau:

Báo giá tấm EPS sẽ có sự chênh lệch cao hoặc thấp nhất định giữa từng đơn vị cung cấp.

Dưới đây là giá tấm siêu nhẹ EPS chung trên thị trường năm 2021, mọi người có thể tham khảo:

  • EPS cốt thép D3: 290.000đ/m2 – 470.000đ/m2 tùy theo độ dày
  • EPS lõi thép D4: 320.000đ/m2 – 520.000đ/m2 tùy độ dày
  • Tấm sàn EPS: 370.000đ – 470.000đ/m2 tùy độ dày

Tấm ALC:

  • Có lõi thép: 265.000 VNĐ/m2 – 300.000 VNĐ/m2
  • Không lõi thép: 210.000 VNĐ/m2 – 215.000 VNĐ/m2
  • Sàn nhẹ lắp ghép: 300.000 VNĐ/m2 – 310.000 VNĐ/m2
  • Tấm chống cháy: 210.000 – 300.000 VNĐ/m2

Sản phẩm gạch nhẹ:

  • Gạch siêu nhẹ AAC 3: 1.259.100/m3 – giá 1.329.100/m3 tùy quy cách
  • Gạch siêu nhẹ AAC 4:  1.349.100/m3

Đối với tấm có quy cách chuẩn 1220x2440mm

  • Dày 4.0, trọng lượng 17,3kg: 139,100VNĐ/tấm
  • Dày 4.5, trọng lượng 20,6kg: 159,500VNĐ/tấm
  • Dày 6.0, trọng lượng 26.0kg: 211,200VNĐ/tấm
  • Dày 8.0, trọng lượng 35.8kg: 295,100VNĐ/tấm
  • Dày 9.0, trọng lượng 40.0kg: 337,900VNĐ/tấm
  • Dày 10.0, trọng lượng 45.6kg: 402,300VNĐ/tấm

Đối với tấm có quy cách chuẩn 1000x2000mm:

  • Dày 12, trọng lượng 36.9kg: 305,200VNĐ/tấm
  • Dày 14, trọng lượng 43.0kg: 320,900VNĐ/tấm
  • Dày 15, trọng lượng 46.0kg: 346,500VNĐ/tấm
  • Dày 16, trọng lượng 50.0kg: 373,800VNĐ/tấm

  • Quy cách 1220x2440x8mm:  300.000VNĐ/tấm
  • 1220x2440x10mm: 350.000VNĐ/tấm
  • 1220x2440x12mm: 410.000VNĐ/tấm
  • 1220x2440x14mm: 470.000VNĐ/tấm
  • 1220x2440x16mm: 525.000VNĐ/tấm
  • 1220x2440x18mm: 600.000VNĐ/tấm
  • 1220x2400x20mm : 650.000VNĐ/tấm
  • 1220x2400x24mm: 775.000VNĐ/tấm

Tấm Smartboard làm vách ngăn

  • Quy cách 1220*2440*4.0mm: 140.000VNĐ/tấm
  • 1220*2440*4.5mm: 145.000VNĐ/tấm
  • 1220*2440*6.0mm: 190.000 VNĐ/tấm
  • 1220*2440*8.0mm: 265.000 VNĐ/tấm
  • 1220*2440*9.0mm: 290.000 VNĐ/tấm
  • 1220*2440*10mm: 350.000 VNĐ/tấm

Tấm Smartboard siêu nhẹ làm sàn

  • Quy cách 1220*2440*12mm: 400.000 VNĐ/tấm
  • 1220*2440*14mm: 455.000 VNĐ/tấm
  • 1220*2440*16mm: 485.000 VNĐ/tấm
  • 1220*2440*18mm: 575.000 VNĐ/tấm
  • 1200*2400*20mm: 625.000 VNĐ/tấm

Bê tông siêu nhẹ là gì?

Theo định nghĩa chuẩn về bê tông siêu nhẹ thì đây là loại bê tông được chế tạo từ công nghệ bê tông dư ứng lực bán lắp ghép hiện đại bao gồm thành phần cốt liệu là đá, xi măng, nước,… Do là thành phần cốt liệu nên kích thước đá to hay nhỏ quyết định trực tiếp tới độ mịn của bê tông siêu nhẹ.

Giống như các loại vật tư khác, nếu muốn đảm bảo chất lượng tấm panel siêu nhẹ tốt thì thành phần đá phải đạt trạng thái bão hòa trước khi đúc.  

Để dễ hiểu bạn có thể hình dung bê tông siêu nhẹ là loại có trọng lượng nhỏ hơn gấp nhiều lần so với bê tông thường. 

Phân loại 

Dựa vào nhiều tiêu chí đặc biệt là chất kết dính, mục đích sử dụng ta phân loại bê tông siêu nhẹ thành 2 loại chính là:

Dựa theo dạng chất kết dính: 

  • Vật liệu nhẹ xi măng 
  • Vật liệu nhẹ Silicat
  • Vật liệu nhẹ thạch cao 
  • Vật liệu nhẹ dùng chất kết dính hỗn hợp
  • Vật liệu nhẹ dùng chất kết dính đặc biệt 

Dựa theo mục đích sử dụng: 

  • Vật liệu dùng kết cấu bê tông cốt thép
  • Vật liệu dùng xây các công trình dẫn nước 
  • Vật liệu dùng làm mặt đường, vỉa hè,… 
  • Vật liệu dùng trong kết cấu bao che.

Dựa theo cốt liệu: 

  • Tấm panel siêu nhẹ cốt liệu rỗng
  • Tấm panel siêu nhẹ cốt liệu đặc
  • Tấm panel siêu nhẹ cốt liệu đặc biệt

Trong đó, bê tông siêu nhẹ cốt liệu đặc biệt, bê tông nhẹ xi măng, bê tông cốt thép,… là các loại được ứng dụng phổ biến hiện nay.

Hình ảnh vật liệu nhẹ cốt liệu đặc biệt
Hình ảnh bê tông nhẹ xi măng

5 Lợi ích khi sử dụng tấm panel siêu nhẹ

Dựa trên những ưu điểm kể trên, việc sử dụng tấm panel siêu nhẹ mang lại rất nhiều lợi ích như:

  • Trọng lượng nhẹ hơn 4 lần so với sàn thông thường, nhờ vậy mà có thể giảm tải trọng, tiết kiệm chi phí nền móng. Ngoài ra, tấm siêu nhẹ làm sàn còn cho khả năng chống thấm, chống nồm rất tốt. Khi thực hiện không phải chờ đạt tiêu chuẩn như sàn truyền thống mà có thể sử dụng ngay sau 24h. 
  • Khối lượng nhẹ hơn gấp 5 lần tường gạch nên giảm tải trọng đáng kể cho móng. Đồng thời, tường siêu nhẹ còn cho khả năng chống nóng, cách âm rất tốt nên tiết kiệm chi phí điện năng tiêu thụ điều hòa đáng kể. 
  • Sản phẩm tiết kiệm chi phí thuê thợ nhờ khả năng thi công nhanh gấp 3 lần so với truyền thống
  • Dễ dàng sử dụng và thi công: Công trình sử dụng tấm panel siêu nhẹ có thể thoải mái cắt bằng cưa tay, khoan, bắt vít, nở dễ dàng.
  • Tiết kiệm chi phí hoàn thiện nhờ khả năng xây nhà không cần trát

Ứng dụng 

Tấm panel siêu nhẹ đúc sẵn ra đời đã mang lại nhiều lợi ích cho ngành xây dựng. Ở các nước tiên tiến trên thế giới, tấm panel siêu này được sử dụng rộng rãi. Ở Việt Nam, chỉ vài năm trở lại đây, vật liệu siêu nhẹ mới thực sự được biết đến. 

Với ưu điểm chống cháy, cách âm, chống thấm, bền, tấm panel siêu nhẹ được sử dụng nhiều trong các hạng mục như trần, tường, sàn chống thấm, …

Công trình ứng dụng

Với nhiều ưu điểm nổi bật, tấm bê tông siêu nhẹ dần thay thế các vật tư truyền thống.

Chúng xuất hiện khá phổ biến ở hầu hết các công trình từ xây dựng dân dụng đến xây dựng công nghiệp. Mọi người có thể dễ dàng nhận thấy bê tông siêu nhẹ được ứng dụng ở các công trình như:

1.Nhà xưởng, nhà máy, nhà kho 

Một trong những ưu điểm vượt trội của vật liệu siêu nhẹ là giúp đẩy nhanh tiến độ xây dựng và tiết kiệm chi phí xây dựng.

Bê tông siêu nhẹ đúc sẵn là sản phẩm lý tưởng cho các ngôi nhà ưu tiên tính năng cách nhiệt, chống thấm hiệu quả như nhà máy, xưởng, nhà kho,… . 

Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đầu tư đảm bảo tuổi thọ bền lâu cho ngôi nhà cũng như tiết kiệm chi phí điện năng đáng kể.

2. Nhà khung thép, tiền chế, lắp ghép, nhà nền móng yếu

Một trong những yêu cầu lớn nhất của một ngôi nhà nền móng yếu, nhà khung thép, tiền chế, lắp ghép là yếu tố thời gian xây cũng như độ chịu tải. 

Được nghiên cứu để giải quyết tình trạng này, nhà khung thép, tiền chế,… xây dựng bằng tấm panel siêu nhẹ cho khả năng xây nhanh gấp 2 – 3 lần so với truyền thống.

Mặt khác, trọng lượng tấm siêu nhẹ nên giảm đáng kể tác động tới nền móng cũng như khung cột, dầm chịu tải công trình. Đặc biệt là những ngôi nhà nền đất yếu, sụt lún, móng yếu mà muốn lên tầng,… 

3. Nhà ở dân dụng, chung cư 

Đáp ứng mọi nhu cầu đối với công trình dân dụng, nhà ở, vật liệu siêu nhẹ mang đến độ bền vượt trội cũng như khả năng cách nhiệt, cách âm và chống nóng cực kỳ tốt.

Hơn nữa trung bình tuổi thọ của các công trình làm từ vật liệu siêu nhẹ lên đến 100 năm, rất phù hợp với nhu cầu sử dụng của một gia đình. Như vậy có thể thấy rằng, tấm panel siêu nhẹ là giải pháp xây dựng cực kỳ hoàn hảo dành cho mọi khách hàng.

4. Ứng dụng trong khách sạn, trường học,…

Các công trình như khách sạn, trường học thường có yêu cầu cao về khả năng cách âm, chống cháy.

So với các vật tư truyền thống, tấm panel siêu nhẹ vượt trội hơn hẳn ở “sứ mệnh” này. Với khả năng cách âm từ 40dB trở lên và khả năng chống cháy lan rất tốt, bê tông siêu nhẹ thực sự là một lựa chọn “đáng đồng tiền bát gạo” cho các chủ đầu tư.

5. Nhà trọ công nhân, căn hộ mini

Với đời sống xã hội ngày càng nâng cao, nhu cầu ăn, ở của con người ngày càng trở nên tập trung hơn. Người lao động vừa là công nhân, vừa là người có thu nhập thấp, họ luôn mong muốn được sống trong những khách sạn hiện đại, yên tĩnh, thoáng mát và bền.

Vì vậy, việc ứng dụng tấm panel siêu nhẹ tại các công trình này sẽ giúp chủ đầu tư thu hút được lượng lớn khách thuê và giữ chân họ lâu dài mà không phát sinh quá nhiều chi phí xây dựng.

6. Công trình nổi

Bê tông siêu nhẹ có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với truyền thống. Vì vậy, nó có khả năng nổi lên mặt nước và có thể được làm thành bể bơi nổi, phao cho bể bơi, nhà nổi, v.v.

Đây là ứng dụng đặc biệt của vật liệu nhẹ “ăn đứt” các vật liệu truyền thống.

LỜI KHUYÊN: Ngoài việc xây nhà mới, bê tông siêu nhẹ cung cấp một giải pháp tiết kiệm chi phí để trùng tu nhà 1 tầng thành nhà 2 tầng, tiết kiệm thời gian và chất thải xây dựng cho chủ nhà và nhà thầu.

Bê tông siêu nhẹ có những loại nào?

Tấm panel siêu nhẹ EPS [tấm bê tông xốp] có cấu tạo bao gồm xi măng, cát, nước, hạt EPS[một loại nhựa dãn nở có tên Expanded Polystyrene]. .

Ưu điểm: 

  • Trọng lượng siêu nhẹ: Tấm nặng 800-850kg/m3, nhẹ hơn ½ gạch đỏ, chỉ bằng ⅓ trọng lượng cốt liệu truyền thống. 
  • Khả năng chống cháy vượt trội: Chịu được nhiệt độ 1100 độ C trong khoảng 3h20 phút.
  • Chống thấm nước: Khả năng hút nước 8.9%, chỉ  bằng ½ gạch đỏ và ¼ gạch chưng áp AAC. 
  • Chịu nhiệt cao: Chỉ số chịu nhiệt là K= 0.25 W/m.k. Trong khi gạch đỏ lên đến 1.2 W/m.k.
  • Khả năng cách âm: Khả năng cách âm lên đến 44 dB.
  • Tiến độ nhanh hơn 2-3 lần so với truyền thống nhờ không cần trát, tấm to lắp ghép nhanh. 
  • An toàn với sức khỏe, thân thiện với môi trường

Nhược điểm: 

  • Giá cao so với vật tư truyền thống
  • Sản phẩm chưa được nổi tiếng, sử dụng rộng rãi như khí chưng áp. 

.l

.

Bê tông khí chưng áp là loại vật liệu siêu nhẹ trong xây dựng được làm từ nguyên liệu chính: cát, đá, cát, vôi, thạch cao, xi măng, bột nhôm và nước sử dụng công nghệ khí chưng áp. 

Ưu điểm: 

  • Trọng lượng siêu nhẹ: chỉ bằng khoảng 1/2 gạch đất sét nung
  • Cách âm: từ 40db đến 47db
  • Cách nhiệt vượt trội: chỉ khoảng 0,11 ~ 0,22W / mok
  • Chịu tải trọng tốt: tương đương với 125 viên gạch đất sét nung
  • Tốc độ thi công nhanh: 2 – 3 lần truyền thống.
  • Tuổi thọ lâu bền: 100 năm

Nhược điểm:

  • Chống thấm kém: Được biết, công nghệ bê tông khí chưng áp chỉ phù hợp xây dựng ở các công trình tại Châu Âu có khí hậu lạnh, ít nóng ẩm như Việt Nam. 
  • Sản phẩm không được xây bằng xi măng thông thường
  • Chi phí cao

Tấm bê tông siêu nhẹ Cemboard [hay còn gọi là tấm xi măng nhẹ, Tấm bê tông nhẹ Duraflex] là loại vật liệu nhẹ cấu tạo bao gồm: hỗn hợp xi măng Portland, sợi Cellulose tinh chế, cát siêu mịn Silica.

Ưu điểm

  • Độ bền cao, khả năng chịu tải tốt
  • Không chứa Amiang. Một trong những chất có hại cho sức khỏe và môi trường.
  • Có khả năng cách âm cao và cách nhiệt rất tốt.
  • Chống cháy và chống thấm.
  • Thi công nhanh chóng, vận chuyển thuận tiện, tháo lắp lắp đặt thuận tiện.
  • Thích hợp cho mọi yếu tố thời tiết khắc nghiệt.

Nhược điểm: 

  • Chi phí tấm khá cao 
  • Tấm chỉ cho ứng dụng làm vách, làm sàn, tường ngăn

Ván CementBoard – Xi Măng dăm gỗ SMILEBOARD được sản xuất bởi Công ty PANELWORLD LTD đến từ Thái Lan, thuộc Tập đoàn SCG. Thành phần cấu tạo chủ yếu của tấm từ gỗ rừng trồng và các nguyên liệu ổn định khác.

Ưu điểm: 

  • Khả năng chịu lực tốt và kết cấu chắc chắn
  • Thi công nhanh chóng và dễ dàng
  • Chống thấm, chống cháy, cách nhiệt
  • Không mối mọt, cong vênh, nứt nẻ
  • Bề mặt nhẵn, phẳng, có giá trị thẩm mỹ cao
  • Không độc hại và thân thiện với môi trường
  • Bền bỉ hơn 30 năm và dễ dàng tháo lắp

Nhược điểm: 

  • Sản phẩm cho ứng dụng hạn chế: chỉ có thể dùng để làm sàn, trần chịu nước, vách ngăn.

Tấm Smartboard là dòng bê tông nhẹ thế hệ mới của Tập đoàn SCG được ứng dụng công nghệ hiện đại của Châu Âu [Firm and Flex] và được sản xuất và nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan.

Thành phần cấu tạo của tấm Smartboard bao gồm xi măng, cát mịn, vôi sống, sợi gỗ [sợi Cellulose] và các chất phụ gia.

Ưu điểm:

  • Khả năng chống thấm vượt trội
  • Là sản phẩm không chứa Amiang gây hại cho sức khỏe người sử dụng.
  • Có khả năng chống cháy và cách nhiệt tốt.
  • Khả năng chịu va đập tốt nhờ kết cấu tấm xi măng rất chắc chắn
  • Sản phẩm này có bề mặt sản xuất nhẵn bóng dễ dàng sơn tạo tính thẩm mỹ cho công trình.
  • Trọng lượng nhẹ giảm tải trọng kết cấu của công trình

Nhược điểm:

  • Sản phẩm cho ứng dụng hạn chế: chỉ có thể dùng để làm sàn, trần chịu nước, trần chống cháy, vách ngăn

.

Cách thi công

Tùy vào loại vật liệu siêu nhẹ mà ta có những cách thực hiện khác nhau. 

Tùy vào sản phẩm mà có những bước thực hiện khác nhau. Thế nhưng điểm chung của các sản phẩm siêu nhẹ đều phải đảm bảo các bước sau:

1. Đo đạc và lấy dấu

Chuẩn bị các vị trí trí lắp đặt. Dùng thước để đo kích thước và đánh dấu lại để đảm bảo tính chính xác khi thi thông.

2. Cắt tấm

Dùng máy cắt chuyên dụng để cắt bê tông siêu nhẹ thành các kích thước cần cho việc lắp đặt.

3. Chuẩn bị keo vữa

Keo vữa giúp đảm bảo độ bền và sự chắc chắn của công trình. Đảm bảo không bị nứt, thấm, dột khi đưa vào sử dụng.

4. Tập kết tấm về nơi thi công

Do tấm panel siêu nhẹ có trọng lượng nhẹ nên việc di chuyển, tập kết rất đơn giản, không tốn nhiều sức. 

5. Xây dựng nhà

  • Đối với các tấm bê tông siêu nhẹ: Khi thi xây dựng chỉ việc lắp ghép các tấm, trét mạch vữa và các ke liên kết. 
  • Với sản phẩm gạch siêu nhẹ thì xây vữa như gạch thường. 
  • Với các sản phẩm tấm sàn, vách Cemboard, Xi Măng dăm gỗ SMILEBOARD, Tấm Smartboard siêu nhẹ thì lắp ghép bằng cách bắt vít.

6.Hoàn thiện

Thực hiện căn chỉnh, sửa chữa nếu không ưng ý. Với các vết vữa lem ra ngoài mặt có thể dùng giấy nhám, bàn chà nhám để làm phẳng bề mặt. Sau đó tiến hành tiếp giai đoạn trét tường. 

Hình ảnh thực tế

Hứa hẹn sẽ là các loại vật liệu mới thay thế gạch truyền thống trong tương lai, các loại vật liệu siêu nhẹ cho đa dạng ứng dụng trong xây dựng mà bạn có thể xem ảnh thực tế sau:

Tấm CementBoard SCG – SmileBoard

1234

Các thí nghiệm

Để hiểu rõ hơn về đặc tính các loại vật liệu nhẹ, sau đây sẽ là các thí nghiệm về tấm EPS, khí chưng áp, cemboard,… để bạn có thể tham khảo.

Nội dung thí nghiệm: Chất tải theo khoảng vượt thực tế khung sàn thép phân bố, chất tải console,…

Tấm tường siêu nhẹ EPS tải 250kg vượt nhịp lọt lòng 600mm đúng phân bố khung sàn thực tế. Lưu tải đã được hơn 2 tuần . Tấm dày 100mm.

Video là thí nghiệm so sánh về trọng lượng, độ chịu tải, chống thấm, cách nhiệt, chống cháy và thời gian thi công của gạch bê tông khí so với gạch đỏ thông thường.

Kết luận

Trên đây là các thông tin về các loại bê tông siêu nhẹ ưa chuộng nhất hiện nay kèm giá và các ứng dụng, đặc tính được Công Ty Glumic tổng hợp lại. Hy vọng nội dung bài viết đã đem đến bạn đọc thêm những kiến thức hữu ích và lựa chọn được đơn vị cung cấp sản phẩm uy tín với giá bán cạnh tranh, nhiều ưu đãi.

Nếu bạn quan tâm và muốn biết chi tiết sản phẩm thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline!

Video liên quan

Chủ Đề