Bắt buộc ai đó làm gì tiếng Anh
Câu cầu khiến là gì? Làm sao để dùng câu cầu khiến trong tiếng Anh đạt được hiệu quả cao nhất? Trong bài giảng này, LangGo sẽ giới thiệu khung lý thuyết cấu trúc, cách dùng câu cầu khiến [BÀI TẬP CÓ KÈM ĐÁP ÁN] giúp cho các bạn học tiếng Anh dễ dàng. Show
Cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập áp dụng A. Câu cầu khiến là gì?Câu cầu khiến (hay còn gọi là câu mệnh lệnh) trong tiếng Anh được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, cấm đoán, cho phép hoặc thuyết phục người khác làm việc mình mong muốn. Ví dụ:
Câu cầu khiến có thể chia làm 2 loại chính là câu cầu khiến dạng chủ động và câu cầu khiến dạng bị động. Trong phần sau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng 7 cấu trúc câu cầu khiến thông dụng nhất. B. 7 cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh thông dụng nhấtKhi sử dụng câu cầu khiến (sai khiến, nhờ giúp đỡ, ép buộc) vậy nên các bạn hãy chú ý kỹ DO & TO DO khi sử dụng dạng câu cầu khiến Active. I. Câu cầu khiến dạng chủ động (Active)1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì - HAVE & GET
Ví dụ:
2. Bắt buộc ai phải làm gì - MAKE & FORCE
7 cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh thông dụng nhất Ví dụ:
3. Để cho ai, cho phép ai làm gì - LET & PERMIT/ALLOW
Ví dụ:
4. Giúp đỡ ai đó làm gì - HELP
Ví dụ:
II. Câu cầu khiến bị động (Passive)Cấu trúc chung của thể bị động là Causative Verbs + something + Past Participle (V3) 1. Nhờ ai đó làm gì - HAVE/GET something DONE Ví dụ:
2. Làm cho ai bị gì - MAKE somebody DONE Ví dụ: Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend. 3. Làm cho cái gì bị làm sao - CAUSE something DONE C. Bài tập cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng AnhBài tập 1: Chọn đáp án đúng 1. I'll have the boys______ the chairs. a. paint b. to paint c. painted d. painting 2. I am going to have a new house______ a. build b. to build c. built d. building 3. Have these flowers______ to her office, please. a. taken b. taking c. take d. to take 4. You should have your car______ before going. a. servicing b. to service c. service d. serviced 5. I'll have a new dress______ for my daughter. a. making b. to make c. make d. made 6. Pupils should have their eyes______ regularly. a. tested b. to test c. test d. testing 7. Lisa had the roof______ yesterday. a. repair b. repaired c. to repair d. repairing 8. They have just had air conditioning______ in their house. a. install b. to install c. installed d. installing 9. We had the room______ yesterday a. decorates b. had decorated c. decorated d. decorating 10. The villagers have had the use of this washing machine______ by this engineer. a. explain b. explained c. to explain d. explains 11. By______ the housework done, we have time to further our studies. a. taking b. to have c. having d. to get 12. The government has had new houses______ in the rural areas. a. build b. built c. to be built d. building 13. They had the swamp______ last year. a. drain b. to drain c. cut d. to cut 14. She is going to have her wedding dress______ a. cutting b. cuts c. cut d. to cut 15. It's about time you had your house______ a. whitewash b. whitewashed c. whitewashing d. to whitewash 16. I'm sorry I'm late, but I______ my watch______ on the way here. a. have/cleaned b. had/clean c. had/cleaned d. had/to clean 17. Please have the cleaner______ this meeting room. a. sweep b. swept c. sweeping d. to sweep 18. I'd like to have my shoes______ at one. a. repair b. repairing c. repaired d. being repaired 19. My grandmother had a tooth______ last week. a. fill b. filling c. filled d. to be filled 20. We had the roof______ last year. a. mend b. mending c. mended d. being mended Bài tập 2: Chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc 1. We’re getting a new house ___. (build/built/builds/builded) 2. You will need to get your photo ___ for your new passport. (took/take/take/taken) 3. A jeweller’s is a place where you can have your watch ___(repaired/stolen/cut/delivered) 4. A florist’s is a place where you can have flowers ___.(delivered/cleaned/fixed/checked) 5. I had my bag ___ when I was on holiday. (stolen/steal/sealed/stealed) 6. I’m going to have my bedroom walls ___ this weekend. (paint/painted/painteded/panted) 7. I had my holiday pictures ___ in an hour at the photograph shop. (repaired/cut/developed/checked) Bài tập 3: Viết lại câu 1. The shop delivers Alice’s milk to her house. Alice____________________________________________. 2. At the butcher’s, Frank said, ‘Please cut the meat into big pieces’. Frank ____________________________________ into big pieces. 3. The hairdresser cuts Rita’s hair about thrice a year. Rita ___________________________________about thrice a year. 4. Last month, the optician checked Mr Brown’s eyes. Last month, Mr Brown___________________________________. 5. Mrs Green’s doctor says to her: ‘When you come to see me next week, I’ll check your blood pressure.’ When Mrs Green goes to see the doctor next week, she______________________. 6. Last week, the garage serviced Julie’s car. Last week, Julie___________________________________. 7. A builder is going to mend the roof on our house. We ________________________________on our house. Đáp án bài tập cấu trúc câu cầu khiếnBài tập 1: 1. A 2. C 3. A 4. D 5. D 6. A 7. B 8. C 9. C 10. B 11. C 12. B 13. D 14. C 15. B 16. C 17. A 18. C 19. C 20. C Bài tập 2: 1. built 2. taken 3. repaired 4. delivered 5. stolen 6. painted 7. developed Bài tập 3: 1. Alice has her milk delivered to her house by the shop. 2. Frank asked the butcher to cut the meat into big pieces. 3. Rita has her hair cut by the hairdresser about thrice a year. 4. Last month, Mr Brown had his eyes checked by the optician. 5. When Mrs Green goes to see the doctor next week, she will have her blood pressure checked by the doctor. 6. Last week, Julie had her car serviced by the garage. 7. We are going to have a builder mend the roof on our house. Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích:
Câu cầu khiến là chủ điểm ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Anh mà bất kỳ người học nào cũng cần nằm được. Trên đây, LangGo đã tổng hợp cho bạn kiến thức quan trọng cần nhớ về câu cầu khiến trong tiếng Anh kèm bài tập ứng dụng. Để hiểu rõ và sử dụng cầu khiến hiệu quả trong Tiếng Anh giao tiếp, các bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập thực hành trong bài nhé. LangGo chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Đầu tiên, chúng ta hãy xem một bảng xếp hạng nho nhỏ giữa các từ dùng cho câu cầu khiến và các mức độ của nó khi sử dụng: Câu cầu khiếnNhìn vào bảng này, bạn có thể thấy được các thứ tự của các từ mệnh lệnh. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua các cấu trúc này nhé. 1. Causative let – Cấu trúc cầu khiến của LetTheo như bảng trên, chúng ta có thể thấy rằng LET là từ cầu khiến “yếu ớt” nhất, tất nhiên nó cũng mang tính lịch sự nhiều nhất. Căn bản là, LET có nghĩa là để cho ai đó được phép làm gì đó, họ có thể quyết định làm việc đó nếu họ muốn và bạn sẽ chẳng can thiệp vào việc họ làm. Khi chúng ta dùng LET, chúng ta nghĩ đến bố mẹ, trường học, các vị sếp và cả các cơ quan lãnh đạo chính phủ - những người mà sẽ cho phép chúng ta làm việc gì đó. Nhưng rồi việc có làm việc đó như vậy hay không là lựa chọn của bản thân chúng ta. Hãy cùng xem ví dụ sau: We went to work, and we had a smoking shed – a place where we could come and smoke there. (Chúng ta đi làm, và chúng ta có khu vực hút thuốc – là nơi mà chúng ta có thể đến và hút thuốc ở đó. ) ➜ They let us smoke (Họ để chúng ta hút thuốc ở đó.) Cùng ý nghĩa với LET, chúng ta có thể dùng “ALLOWED TO”. Ví dụ:
Lưu ý rằng ALLOWED TO là thể bị động, sẽ chính xác trong các trường hợp bị động hơn. Công thức của LET: Ví dụ:
LET có thể dùng với giới từ IN và OUT. Ví dụ:
LET còn có thể dùng với giới từ OFF và ON, nhưng thường chỉ để nói về vận chuyển Ví dụ:
2. Causative have - Cấu trúc cầu khiến của HAVEChúng ta dùng HAVE như một từ mệnh lệnh để miêu tả một quy trình chuẩn hoặc một dịch vụ. Khi chúng ta have someone do something (khiến ai đó làm gì đó), chúng ta thường yêu cầu ai đó mà chúng ta thấy rằng họ phù hợp với yêu cầu của chúng ta. Ví dụ: In Istanbul, you will see that every office have someone called “tea guy”. And his job is to make tea. So whenever you want to have a cup of tea, you would have him make tea. (Ở Istanbul, bạn sẽ thấy rằng mỗi văn phòng đều có một người được gọi là “người pha trà”. Và công việc của anh ta là pha trà. Nên bất cứ khi nào bạn muốn một ly trà, bạn yêu cầu anh ta pha trà.) Công thức chủ động của HAVE: (active HAVE) Ví dụ:
Công thức bị động của HAVE: (passive HAVE) Ví dụ:
➜ Bất cứ khi nào bạn trả tiền cho ai đó làm điều gì đó cho mình thì đây là công thức phù hợp nhất. ➜ Chúng ta còn có thể dùng cấu trúc này với động từ DO để diễn tả việc manicures (làm móng tay), pedicures (làm móng chân), hair styling (tạo kiểu tóc) hoặc bất kỳ các loại hình làm đẹp. Ví dụ:
HAVE with a place: Chúng ta dùng cấu trúc này khi chúng ta muốn nói với người khác rằng chúng ta sẽ giúp họ thoát khỏi khó khăn mà họ đang gặp phải. Ví dụ:
Cấu trúc này chúng ta thường dùng để diễn tả một lời đe dọa. Ví dụ:
3. Causative get - Cấu trúc cầu khiến của GETGET là từ cầu khiến ở mức trung bình. Khi chúng ta dùng HAVE SOMEONE DO SOMETHING, cấu trúc này khiến chúng ta có cảm giác tôn trọng. Còn khi dùng GET chúng ta có ít sự tôn trọng hơn. Khi chúng ta dùng GET thay vì HAVE, chúng ta tập trung vào kết quả của sự việc hơn là quá trình và giao thức. Như một kết quả của việc đó, chúng ta thường dùng từ cầu khiến GET với những đối tượng không phải là con người. Ví dụ:
Cấu trúc GET + V (to-infinitive) Ví dụ:
Cấu trúc GET SOMETHING DONE (cấu trúc bị động – passive) Ví dụ:
Cấu trúc GET IT DONE thể hiện một sự quyết liệt với yêu cầu của chúng ta. Đây là câu mệnh lệnh thật sự, khi dùng câu này bạn hoàn toàn không quan tâm đến quá trình, bạn chỉ cần kết quả. Ví dụ:
Chúng ta dùng cấu trúc này khi chúng ta muốn di chuyển cái gì đó (hoặc ai đó) đến một nơi. Ví dụ:
Chúng ta dùng cấu trúc này để diễn tả một sự bực dọc. Ví dụ:
4. Causative make - Cấu trúc cầu khiến của makeBắt đầu từ lúc này chúng ta đã bước vào khu vực của những yêu cầu “không được chọn lựa”. Đối với những từ mệnh lệnh ở trên (let, have và get), đâu đó người nhận mệnh lệnh vẫn còn sự lựa chọn làm hay không làm. Chúng ta dùng cấu trúc này khi nói về việc gì đó mà chúng ta không thể điều khiển. Ví dụ:
Ví dụ:
5. Causative force - Cấu trúc cầu khiến của forceFORCE là từ mệnh lệnh mạnh nhất, và tất nhiên, khi dùng FORCE, người nhận mệnh lệnh chắc chắn không có sự lựa chọn nào khác là phải làm. Chúng ta dùng FORCE khi chúng ta muốn nhấn mạnh việc này.
FORCE + prepositions of DIRECTION
Khi chúng ta dùng FORCE với hướng di chuyển, chúng ta dùng các giới từ INTO, ONTO, BACK TO, OVER, AGAINST, ACROSS.
|