Baoh2 có độ pH bằng bao nhiêu
Khi cho hợp chất ion K2O2 tác dụng với nước thu được dung dịch B có tính kiềm và tính oxi hóa mạnh | 1 trả lời Show
4HCl(k) + O2(k) 2H2O(l) +2Cl2(k) | 0 trả lời Cho thiêu nhiệt của các chất như sau (kJ/mol): | 0 trả lời Đốt 14,4 g Mg trong một lượng dư N2, ở áp suất không đổi sẽ tạo ra Mg3N2. | 1 trả lời Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl | 1 trả lời a) Hãy ước lượng nhiệt độ sôi của nước tại 1 atm. | 0 trả lời CO(k) + 1/2O2(k) CO2(k) AH°298=-283,0 kJ/mol Tính nhiệt độ ngọn lửa CO cháy trong 2 trường hợp sau: | 0 trả lời Trộn 10,08 g nước đá ở 0 °C với 50,4 g nước lỏng ở 40 °C | 0 trả lời a) Đốt 0,0222 g hơi isooctane ở áp suất không đổi làm tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế 0,4 °C. | 0 trả lời Ở áp suất 101325 N/m (1 atm), 2 mol nước hóa hơi ở điểm sôi sẽ hấp thụ một lượng nhiệt 81,16 kJ | 0 trả lời - Nước là chất điện li rất yếu. Thực nghiệm đã xác định được ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li ra ion. - Phương trình điện li: H2O⇄H++OH− 2. Tích số ion của nước - Ở 25°C, tích số = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên, giá trị tích số ion của nước thường được dùng trong các phép tính, khi nhiệt độ không khác nhiều so với 25°C. = [H+].[OH-] = 10^-14 ⇒ [H+] = [OH-] = 10^-7 M. - Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10^-7 M. 3. Ý nghĩa tích số ion của nước a. Môi trường axit - Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10^-7 M. b. Môi trường kiềm - Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10^-7 M. Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng nồng độ H+. + Môi trường trung tính: [H+] = 10^-7 M. + Môi trường axit: [H+] > 10^-7 M. + Môi trường kiềm: [H+] < 10^-7 M. II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ 1. Khái niệm về pH - pH được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch. - Quy ước: [H+]=1,0.10−pHM Tức là: [H+]=1,0.10−aM thì pH = a. Về mặt toán học: pH=−lg[H+] - Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14, trong đó: + pH < 7: môi trường axit. + pH > 7: môi trường bazơ. + pH = 7: môi trường trung tính. - Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. Chẳng hạn, pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi hay tốc độ ăn mòn kim mòn kim loại trong nước tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào giá trị pH của nước. 2. Chất chỉ thị axit – bazơ - Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin. Hình 1: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau - Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng. \(\left[H^+\right].\left[OH^-\right]=10^{-14}\rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{10^{-14}}{\left[OH^-\right]}=\dfrac{10^{-14}}{10^{-3}}=10^{-11}\)pH=-lg\(\left[H^+\right]\)=-lg10-11=11 - Hoặc: pH=14+lg\(\left[OH^-\right]\)=14+lg10-3=14-3=11 bởi nguyen quoc phương Like (0) Báo cáo sai phạm Cách tích điểm HP Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
ZUNIA9 Các câu hỏi mới
|