Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Chú ý:  Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c)

Ví dụ 1: 

a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:

(2 x 3) x 4  và 2 x ( 3 x 4)

Ta có:  (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24

Vậy (2 x 3) x 4  = 2 x ( 3 x 4)

b) So sánh giá trị của hai biểu thức ( a x b) x c và a x ( b x c) trong bảng sau:

a b c ( a x b) x c a x ( b x c)
3 4 5 (3 x 4) x 5 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 5 x (2 x 3)=30
4 6 2 (4 x 6) x 2 4 x (6 x 2) = 48

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1:
Bài 2:

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
Bài 2:

Xem thêm: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Tính chất kết hợp của phép nhân- toán cơ bản lớp 4.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 62 VBT toán 4 bài 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân
Chia sẻ

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 52. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất theo mẫu: Mẫu: 12x4x5= 12 X (4 X 5) = 12 X 20 = 240 b) 6x7x5 = (6 X 5) X 7 = 30 X 7 = 210 a) 8x5x9 = (8 X 5) X 9 = 40 X 9 = 360 c) 6 X 4 X 25 = 6 X (4 X 25) = 6 X 100 = 600 Một cửa hàng có 5 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói, mỗi gói có 8 sản phẩm. Hỏi trong 5 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm ? (Giải bng hai cách). Cách 1 Tóm tắt ĩ gói 5 kiện: I lOgói 1 kiện: A Bài giải Số sản phẩm có trong 5 kiện hàng là: 5 X 10 X 8 = (5 X 8) X10 = 40 X 10 = 400 (sản phẩm) Đáp số: 400 sản phẩm Cách 2 Tóm tắt 9 gói 5 kiện: I- -' lOgói 1 kiện: ị'' \ Bài giải Số sản phẩm có trong một kiện hàng là: 10 X 8 = 80 (sản phẩm) Số sản phẩm có trong 5 kiện là: 5 X 80 = 400 (sản phẩm) Đáp số : 400 sản phẩm 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Trong hình bên có: 4 góc vuông 8 góc vuông c. 12 góc vuông ® 16 góc vuông

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân

Câu 1 : (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×b)×c=a×(b×c)

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : (148 x 4) x 25 = 148 x (4 x 25). Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

(a × 125) × 8 = a ×(125 ×

Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân
) = a ×

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×125)×8=a×(125×8)=a×1000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

a × b × 125 = (a × b)× = a ×(b × )

Hiển thị đáp án

Ta có: a×b×125=(a×b)×125=a×(b×125)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Hiển thị đáp án

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Hiển thị đáp án

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300

Câu 7 : Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

34×5×2 3400

Hiển thị đáp án

Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340

Mà 340<3400

Do đó: 34×5×2<3400

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Câu 8 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 36 x 125 x 8 ... 25 x 325 x 4

A. =

B. <

C. >

Hiển thị đáp án

36×125×8=36×(125×8)=36×1000=36000

25×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500

Mà 36000>32500

Vậy: 36×125×8>25×325×4.

Câu 9 : Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh

D. 150 học sinh

Hiển thị đáp án

Số học sinh đang ngồi học là:

(15×2)×5=150 (học sinh)

Đáp số: 150 học sinh.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cả cái bánh trung thu.

Hiển thị đáp án

Một hộp có số cái bánh là:

4×25=100 (cái bánh)

Có số cái bánh trung thu là:

100×6=600 (cái bánh)

Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.

Câu 11 : Tìm y, biết: 12160 - y = 5 x 67 x 20.

A. y = 5460

B. y = 4560

C. y = 11490

D. y = 18860

Hiển thị đáp án

12160−y=5×67×20

12160−y=67×(5×20)

12160−y=67×100

12160−y=6700

y=12160−6700

y=5460

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

1945×72×9×(1700-25×17×4)=

Hiển thị đáp án

Ta có:

1945×72×9×(1700−25×17×4)

=(1945×72×9)×(1700−25×4×17)

=(1945×72×9)×(1700−100×17)

=(1945×72×9)×(1700−1700)

=(1945×72×9)×0

=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0.