Bài tập về thì tương lai đơn lớp 7

Thì tương lai đơn thuộc loại thì đơn giản nhất trong chương trình học và cũng là kiến thức cơ bản nhất mà mọi học sinh đều phải nắm vững. Để giúp các bạn củng cố kiến thức và có thêm kỹ năng làm bài, chúng tôi sẽ cung cấp các bài tập thì tương lai đơn lớp 7 có đáp án dưới nhiều dạng khác nhau cùng lý thuyết cơ bản để bạn có thể tham khảo.

Bạn đang xem: Bài tập thì tương lai đơn lớp 7

Lý thuyết cơ bản

Thì tương lai đơn giản [simple future] được dùng để diễn tả các dự định trong tương lai. Hoặc dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời. Đưa ra một dự đoán, dự báo không chắc chắn, xin lời khuyên từ ai

Cấu trúc:

– Đi với động từ tobe: 

Khẳng định: S + will + be + N/Adj

Phủ định: S + will not + be + N/Adj

Nghi vấn: Will + S + be + ?

Yes, S + will

No, S + won’t

– Đi với động từ thường:

Khẳng định: S + will + V[nguyên thể]

Phủ định: S + will not + V[nguyên thể]

Nghi vấn: Will + S + V[nguyên thể]?

Yes, S + will.

No, S + won’t.

– Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có chứa các từ: someday, in the future, next day, next week/ next month/ next year, in + thời gian, tomorrow, tonight…

Example: 

We will not go to the company for a meeting tomorrow.

You will be mine soon.

I will buy the notebook for Nhi tonight.

Bài tập thì tương lai đơn lớp 7 có đáp án

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ

The film __________ at 10:30 pm. [to end]Taxes __________ next month. [to increase]I __________ your email address. [not/to remember]Why __________ me your car? [you/not/to lend]__________ the window, please? I can’t reach. [you/to open]The restaurant was terrible! I __________ there again. [not/to eat]Jake __________ his teacher for help. [not/to ask]I __________ to help you. [to try]Where is your ticket? The train __________ any minute. [to arrive]While the cat’s away, the mice __________. [to play]

Đáp án: 

will earnwill travelwill meetwill adorewill not havewill servewill anticipatewill not bewill bewill only happen

Bài 2: Chia động từ ở thì tương lai đơn giản

I’m afraid she _____________________ [not / be] able to come to the party.Because of the bad weather, the music show _____________ [not / take] place at 7 pm.I __________ [not /clean] this room.If it not rains, we ___________________ [go] to climb the mountain.I guess, he ________________ [not / pass] the exam.Because of the traffic jam. I_________ [not / take] the bus at 7 am.He _________________ [not / buy] this suit, because it not suitable with him.My little boy ___________ [not / eat] the soup.I think it ___________ [not / snow] tomorrow.It’s 9 pm. We ___________________ [not / wait] for John.

Đáp án: 

won’t be 2. won’t take 3. won’t clean 4. will go 5. won’t pass 6. won’t take 7. won’t buy 8. won’t eat 9. won’t snow 10. won’t wait.

Bài 3: Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh

He/ wish/ Bin/ come/party/ next week. If/ she/ not/ learn/ very hard/,/she/not/ pass/ test. Minh/ take/ the zoo/ next Sunday? I/ believe/ Huynh/ recover/ illness/ soon. They/ drink/ in the same restaurant/ next week.

Đáp án:

He wishes Bin will come to his party next week. If she doesn’t learn very hard, she won’t pass the test. Will Minh take to the zoo next Sunday? I believe Huynh will recover from her illness soon. They will drink in the same restaurant next week.

Bài 4: Chọn đáp án đúng

Tomorrow I ________ [paint] all day.

will be painting will paint will be paint

By the time we get there, the store ________ [close].

will close will have closed closed

I ________ [see] you tomorrow at 3:00 PM.

will see see will be seeing

After we finish this video, I ________ [see] all of this director’s movies.

will see will be seeing will have seen

P1: Can I come over in an hour? 

P2: No, I ________ [clean] the house.

will clean will be cleaning clean

This time next week I ________ [drink] wine in Argentina.

will drink drink will be drinking

She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ [find out].

will find out will be finding out will have found out

She insulted me. I ________ [speak] to her again!

will never speak will never be speaking will have never spoken

If he continues drinking so fast, he ________ [drink] the whole bottle by midnight.

Xem thêm: Tai Game Danh Bai Bigone 2016 Tải Xuống, Tai Game Danh Bai Bigone 2016

will drink will have drunk will be drinking

She ________ [tell] me when her birthday is.

will not have told will not be telling won’t tell

Đáp án:

A  B A C B C A A B C

Trên đây là toàn bộ bài tập thì tương lai đơn lớp 7 có đáp án được chọn lọc và tổng hợp tỉ mỉ cho các bạn tham khảo. Chúc bạn làm bài tốt!

+ Nhận biết thì Tương Lai Đơn – Các từ thường đi kèm: – next [week, month, year], tomorrow, in X’s time [khoảng thời gian: two week’s time], in year, soon, later. – Simple Future + when/ as soon as/ before/ after +thì hiện tại đơn

[ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.]

+ Định nghĩa
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.

+ Cách dùng
 – Dự đoán trong tương lai
It will snow tomorrow. [ngày mai trời sẽ có tuyết.]
She won’t win the election. [Bà ấy sẽ không thắng trong cuộc bầu cử]

 – Sự kiện đã được lên lịch
The concert will begin at 8 o’clock. [Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu lúc 8 giờ]
When will the train leave? [Khi nào xe lửa đi?]

 – Hứa hẹn
Will you marry me? [Anh sẽ cưới em chứ?]
I’ll help you with your homework after class. [Mình sẽ giúp bạn làm bài tập khi học về]

 – Đề nghị  
I’ll make you a sandwich. [Tôi sẽ làm cho bạn một cái bánh sandwich.]
They’ll help you if you want. [họ sẽ giúp anh nếu anh muốn]

– Kết hợp với mệnh đề thời gian [như: as soon as, when, before, after]
He will telephone as soon as he arrives. [Anh ấy sẽ gọi điện ngay khi anh ấy đến]
Will you visit me when you come next week? [Tuần tới, bạn sẽ thăm tôi khi bạn đến chứ?]

+ Công thức:
 – Khẳng định: S + will/shall + Vinf. [bare infinitive] [rút gọn: will = ‘ll [ ex: I’ll, you’ll, he’ll, she’ll, it’ll, we’ll, they’ll]. Ex:

Brazil will win the next World Cup. [Brazil sẽ đoạt cup thế giới lần tới.]


I’ll take you home. [Tôi sẽ đưa bạn về nhà nhà.]

 – Phủ định: S + will not + Vinf. [rút gọn:  will not = won’t ] Ex:

She will not forget it. [Cô ấy sẽ không quên điều đó.]


We won’t go to the beach next summer holiday. [Kỳ nghĩ hè tới, chúng tôi sẽ không đi biển.]

Nghi vấn: Từ để hỏi + will + S + Vinf. ? Ex:

Will he be here tomorrow? [Anh ấy sẽ có mặt ở đây vào ngày mai chứ?]


Will the weather be warmer tomorrow? [Ngày mai thời tiết có ấm hơn khônng?]

Để trả lời câu hỏi Yes/No — Yes, it will. [Có.]

— No, it won’t. [Không.]

Ghi Chú: – Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi.

– còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

• Đưa ra đề nghị một cách lịch sự: Shall I take you coat? • Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Shall we go out for lunch? • Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Shall we say : $50 • Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:

All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân, người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó  dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định  trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó  từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

Thì tương lai đơn trong tiếng anh là thì có cấu trúc và cách sử dụng khá đơn giản. Tuy nhiên, bạn học không nên chủ quan. Trong bài viết ngày hôm nay, Chăm học bài sẽ cùng các bạn ôn tập lại cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn qua một số bài tập về thì tương lai đơn có đáp án. Đây là những bài tập thì tương lai đơn lớp 5, bài tập thì tương lai đơn lớp 6, bài tập thì tương lai đơn lớp 7 có đáp án nên mức độ khó không nhiều. Các bạn cố gắng hoàn thành nhé!

1. Bài tập thì tương lai đơn lớp 6: Change the verb into the correct form:

  1. I ___________[help] you with your homework.
  2. She___________[be] here very soon.
  3. They ___________[come] at 8 o’clock.
  4. You ___________[call] me next week.
  5. I ___________[use] the money wisely.
  6. We ___________[return] as soon as possible.
  7. It ___________[rain] tomorrow.
  8. Ralf ___________[pay] for it.
  9. Amanda ___________[win] this game.
  10. Maybe we ___________[stay] at home.
  11. They ___________[bake] some cakes.
  12. I ___________[take] you with me next month.
  13. Ashley ___________[stay] at home tonight.
  14. It ___________[be] very hot this summer.

2. Bài tập thì tương lai đơn lớp 7: Change the verb into the correct form:

  1. We ___________[do] this together.
  2. Next year ___________[be] very exciting.
  3. People ___________[invent] new things.
  4. I ___________[be] in Rome next week.
  5. John ___________[be] very pleased.
  6. Wait, I ___________[do] this.
  7. We ___________[catch] him.
  8. They ___________[probably finish] tomorrow.
  9. You ___________[find] your bag.
  10. Bonnie ___________[like] you.
  11. It ___________[be] sunny tomorrow.
  12. The winter ___________[be] especially cold.
  13. The next game ___________[be] hard to win.
  14. I ___________[speak] with him about you.
  15. You ___________[send] Kate the pictures.

KEY 1: Bài tập thì tương lai đơn lớp 6

  1. I will help [help] you with your homework.

Dịch: Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập

Giải thích: Đưa ra lời đề nghị ngay tại thời điểm nói, trước đó không nghĩ đến. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. She will be [be] here very soon.

Dịch: Cô ấy sẽ đến sớm thôi.

Giải thích: Người nói đưa ra dự đoán dựa trên niềm tin, quan điểm của họ chứ không có sự việc nào xung quanh đó chứng minh là cô gái kia sẽ đến sớm. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. They will come [come] at 8 o’clock.

Dịch: Họ sẽ đến lúc 8 giờ

Giải thích: Lời hứa được đưa ra tại thời điểm nói. Hãy tưởng tượng ngữ cảnh là 1 anh nhân viên gọi điện cho khách mời và họ hứa 8 giờ có mặt và anh nhân viên đang thuật lại lời hứa của họ với quản lí. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. He will call [call] me next week.

Dịch: Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào tuần sau.

Giải thích: Đây là lời hứa được đưa ra tại thời điểm nói. Trước đó, anh chàng kia không có ý định gọi cho tôi nhưng khi tôi hỏi thì anh trả lời như vậy. ‘Will’ ở đây vừa thể hiện lời hứa vừa thể hiện khả năng anh ấy gọi cho tôi vào tuần sau là 70% [không chắc chắn lắm]

  1. I will use [use] the money wisely.

Dịch: Con sẽ tiêu tiền một cách thông minh.

Giải thích: Lời hứa được đưa ra tại thời điểm cho tiền. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. We will return [return] as soon as possible.

Dịch: Chúng tôi sẽ trở lại sớm nhất có thể.

Giải thích: Lời hứa được đưa ra tại thời điểm “chúng tôi” chuẩn bị đi đâu đó. Lời hứa này không dựa trên sự kiện gì để chứng minh. Nên sự chắc chắn không cao lắm. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. It will rain [rain] tomorrow.

Dịch: Ngày mai, trời sẽ mưa.

Giải thích: Đây là 1 trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Dùng để dự báo thời tiết.

  1. Ralf will pay [pay] for it.

Dịch: Ralf sẽ trả tiền.

Giải thích: Đây là lời đề nghị được đưa ra tại thời điểm nói,trong khoảng thời gian ngắn, không có kế hoạch trước. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. Amanda will win [win] this game.

Dịch: Amanda sẽ thắng trò chơi này.

Giải thích: Dự đoán được đưa ra tại thời điểm nói, không có gì chắc chắn chứng minh Amanda sẽ thắng. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. Maybe we will stay [stay] at home.

Dịch: Có thể chúng tôi sẽ ở nhà.

Giải thích: Dùng cấu trúc thì tương lai đơn thể hiện sự không chắc chắn. Có thể “chúng tôi” sẽ ở nhà, có thể không [tỉ lệ ~50%].

  1. They will bake [bake] some cakes.

Dịch: Chúng tôi sẽ nướng vài cái bánh.

Giải thích: Câu đề nghị được đưa ra tại thời điểm nói. Tức là việc nướng bánh chưa được lên kế hoạch trước đó nên người nói có thể thay đổi vì lí do nào đó mà không nướng bánh nữa. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. I will take [take] you with me next month.

Dịch: Mẹ sẽ đón con vào tháng sau.

Ngữ cảnh: Người mẹ đưa con về nhà ngoại chơi để đi công tác.

Giải thích: Lời hứa đưa ra tại thời điểm nói. Không chắc chắn là tháng sau mẹ có thể đón con vì có thể có sự cố phát sinh. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. Ashley will stay [stay] at home tonight.

Dịch: Ashley sẽ ở nhà tối nay.

Giải thích: Khi được hỏi, Ashley trả lời tối nay sẽ ở nhà nhưng cậu cũng chưa có kế hoạch ở nhà làm gì. Nên nếu được rủ đi chơi, rất có thể cậu ý sẽ đồng ý. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. It will be [be] very hot this summer.

Dịch: Mùa hè này sẽ rất nóng.

Giải thích: Dự đoán được đưa ra khi không có bằng chứng nào có thể nhìn thấy hay nghe thấy được là mùa hè này sẽ rất nóng. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

KEY 2: Bài tập thì tương lai đơn lớp 7

  1. We will do [do] this together.
  2. Next year will be [be] very exciting.
  3. People will invent [invent] new things.
  4. I will be [be] in Rome next week.
  5. John will be [be] very pleased.
  6. Wait, I will do [do] this.
  7. We will catch [catch] him.
  8. They will probably finish [probably finish] tomorrow.
  9. You will find [find] your bag.
  10. Bonnie will like [like] you.
  11. It will be [be] sunny tomorrow.
  12. The winter will be [be] especially cold.
  13. The next game will be [be] hard to win.
  14. I will speak [speak] with him about you.
  15. You will send [send] Kate the pictures.

Trên đây là một số bài tập tiếng anh thì tương lai đơn lớp 5, bài tập thì tương lai đơn lớp 6, bài tập về tương lai đơn lớp 7 có đáp án chi tiết cho Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Các bạn đã làm đúng hết chứ? Hãy check đáp án để hiểu hơn về cách dùng của thì tương lai đơn nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề