Bài tập về câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Các Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 26/08/2022 trên website 3mienmoloctrungvang.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Các Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 8.514 lượt xem.

Trích Dẫn Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn: Biết Là Cần Mà Không Biết Phải Học Từ Đâu^^

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 15

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 4

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 14

#1 Gel Massage Tan Mỡ Lineafreeze Cải Thiện Da Sần Thô Ráp

Câu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

“…. ” 라고 하다/ 라고 말하다/ 라고 말하다.

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật.

Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác.

Các dạng câu tường thuật:

Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.

Cấu trúc: Danh từ + (이) 라고 하다

Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다.

2.2.1 Thì hiện tại tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + (ㄴ/는) 다고 하다

Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ.

2.2.2 Thì tương lai tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다

2.2.3 Thì quá khứ tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였다고 하다

Cấu trúc: Tính từ + 다고 하다

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라…

Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp: Động từ + (으) 라고 하다

Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh:

+ Một số động từ đặc biệt

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다. Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

Các đuôi câu rủ rê: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Cấu trúc: Động từ + 자고 하다

Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình.

Các đuôi câu nhờ vả: 아/어/여주세요

Cấu trúc nhờ ai đó làm gì: Động từ + 아/어/여 달라고 하다

시간이 있으면 연락해 주세요.

Cấu trúc: Danh từ + (이) 냐고 하다 (묻다)

Ví dụ câu hỏi gián tiếp:

2.1 Thì hiện tại

Cấu trúc: Động từ + 느냐고 하다 (묻다)

Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói.

Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:

2.2 Thì quá khứ

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였냐고 하다 (묻다)

2.3 Thì tương lai

Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/ 묻다

Cấu trúc: Tính từ + (으)냐고 하다[묻다] (Thường lược “으” khi nói)

A/v + ㄴ/는다면서요? ‘nghe Nói…, Bạn Đã Nói Rằng … Phải Không?’

Bài 7: Thời Gian Giờ

Một Số Cấu Trúc Câu Cơ Bản Trong Tiếng Trung (2)

Một Số Cấu Trúc Tiếng Trung Không Thể Bỏ Qua

Cách Biểu Thị Bạn Đã Từng Làm Gì Trong Tiếng Trung

Các Cách Tường Thuật Từ Câu Nói Trực Tiếp Sang Câu Nói Gián Tiếp (Reported Speech)

Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc , Cách Chuyển Đổi Và Bài Tập Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh.

Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Kiến Thức Cần Nhớ

Tất Tần Tật Về Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

– Câu trực tiếp là câu tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời của người nói. Câu trực tiếp được trích trong dấu ngoặc kép (“….”).

: The mother says to the boy “You should go to bed early.”

(Người mẹ nói với đứa con trai “Con nên đi ngủ sớm”.)

– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại nghĩa của người nói mà không cần giữ nguyên văn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải bỏ dấu ngoặc kép.

(Người mẹ nói với đứa con trai rằng cậu ta nên đi ngủ sớm.)

– Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp cho phù hợp với câu gián tiếp mới

– Lùi động từ ở câu trực tiếp lại một thì so với lúc ban đầu (khi các động từ giới thiệu ( say, tell …) ở quá khứ)

– Nếu các động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì.

Ví dụ:

Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)

– Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì ta giữ nguyên thì.

Ví dụ:

Teacher said “The earth goes around the sun.” (Cô giáo nói “Trái đất quay quanh mặt trời”.)

Ví dụ:

He said “I met her at Nam’s party.” (Anh ấy nói “Tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc của Nam”.)

Ví dụ:

Có thể dùng động từ trần thuật: “want to know, be interested to know, wonder” thay cho “ask”

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.2. Câu hỏi bắt đầu với who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

She asked, “Can you play the piano?” and I said “No.”

She asked me if could play the piano and I said that I could not.

( Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có biết chơi piano không và tôi nói rằng tôi không biết.)

Cấu Trúc Càng Ngày Càng

Cấu Trúc Càng Càng The More The More Tiếng Anh

Cách Dùng Cấu Trúc So Sánh Càng Càng (The More

Cấu Trúc Càng Càng Là Gì?

Câu Tường Thuật, Trần Thuật, Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Mệnh Lệnh, Yêu Cầu, Lời Khuyên Trong Lời Nói Gián Tiếp

Các Dạng Nâng Cao Trong Lời Nói Gián Tiếp

10 Mẫu Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản Mà Bạn Nhất Định Phải Biết

Cấu Trúc Offer: Định Nghĩa, Cách Dùng, Bài Tập Có Đáp Án

Heap Nhị Phân Và Thuật Toán Heapsort

Học cách sử dụng các câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn căn bản

Thứ tư – 18/10/2017 03:19

Nối tiếp các bài viết trước về chủ ngữ pháp tiếng Hàn, ngày hôm nay Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn các bạn các cấu trúc quan trọng là cách sử dụng câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn căn bản. Ngữ pháp này không chỉ được ứng dụng trong giao tiếng Hàn ngữ thông thường mà còn là điểm ngữ pháp cần lưu ý trong các bài thi Topik ở cấp độ trung cấp và cao cấp.

– Là câu sử dụng để nhắc lại chính xác lời của những người khác nhưng phải biến đổi một chút về động từ hoặc tính từ và không có các trích dẫn trong dấu ngoặc kép “…”

1. Đối với các mẫu câu trần thuật

a/ Trong thì hiện tại

Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다.

Tính từ + 다고 (말)하다.

Ví dụ :

Học sinh bảo rằng thi khó.

학생들이 시험이 어렵다고 해요

Bạn bảo rằng bố mẹ sống ở Hà Nội.

부모님이 하노이에서 산다고 해요.

b/Trong Thì quá khứ:

Động từ /Tính từ + 었/았/였 + 다고 하다

Anh nói cô ấy đã đi Hàn Quốc.

Anh는 한국에 갔다고 했어요

c/ Trong Thì tương lai:

Động từ / Tính từ + 겠다고 하다

d/ Đối với Danh từ

Danh từ + (이)라고 하다

Ví dụ :

Cô ấy bảo chồng là bác sĩ

그의 남편은 의사이라고 한다.

2. Sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn đối với cấu trúc nghi vấn

a/ Đối với Thì hiện tại:

Động từ + (느)냐고 하다/묻다

(hoặc Động từ/Tính từ + 냐고 하다/묻다)

Bạn ấy hỏi tôi tên là gì.

그는 내 이름 무엇이냐고 물었다.

b/ Đối với Thì quá khứ:

Động từ hoặc Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다

(hoặc Động từ có thêm đuôi từ 았/었(느)냐고 하다/묻다)

c/ Đối với Thì tương lai:

Động từ hoặc Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

3. Sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn với mẫu cầu khiến

Động từ + 자고 하다 /jago hada/

Ví dụ :

Cô giáo bảo tôi ngồi xuống.

선생님은 저한테 안자고 합니다.

4. Sử dụng câu gián tiếp trong các mẫu câu đề nghị

Động từ + (으)라고 하다

Ví dụ :

Mẹ bảo tôi học hành thật chăm chỉ.

엄마는 저한테 열심히 하라고 합니다.

I. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn về lối dẫn trực tiếp

Là câu sử dụng để nhắc lại chính xác nguyên văn từng lời nói của người khác và những lời người nói ấy sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “…”

Cấu trúc :

“…. “라고 하다/ 라고 말하다. /rago hada/ hoặc /rago marada/

Ví dụ :

Bố nói rằng ” Hãy dọn dẹp nhà đi”.

아버지는 “정소해” 라고 말해요.

Cô giáo đã nói với tôi rằng :” Làm tốt lắm”.

선생님은 나한테 “잘해요.” 라고 말했어요.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Quận Cầu Giấy – Từ Liêm Quận Hai Bà Trưng – Hoàng Mai Quận Thanh Xuân – Hà Đông

Đang truy cập : 7

* Máy chủ tìm kiếm : 1

* Khách viếng thăm : 6

Hôm nay : 4294

Tháng hiện tại : 121310

Tổng lượt truy cập : 12076739

Ngày làm việc: từ thứ 2 đến chủ nhật.

Thời gian làm việc từ: 8h00 – 21h00

Câu Gián Tiếp Và Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Trong Tiếng Anh Cần Biết

Trọng Tâm Ngữ Pháp Câu Gián Tiếp (Reported Speech)

Câu Gián Tiếp Trực Tiếp

Chuyên Đề Câu Gián Tiếp (Reported Speech)

Câu Hỏi Và Trả Lời Trong Câu Gián Tiếp Questions And Answers In Indirect Speech

Câu Trực Tiếp, Gián Tiếp: Ngữ Pháp Cơ Bản Và Nâng Cao Đầy Đủ Nhất

Trích Dẫn Trực Tiếp Gián Tiếp Và って Ngữ Pháp Trong Ngữ Pháp N3

Tiếng Nhật Là Gì? →といいます Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng

Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được.

​I. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).

​Ví dụ: “I love shopping”, she said.

​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: She said that she loved shopping.

II. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau:

​1. Lùi Thì Của Câu

​Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn giản

Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)

Tương lai gần

Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)

Tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

​​1. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

​​He says: “I’m going to New York next week.” ​​He says he is going to New York next week.

2. Sự thật, sự việc luôn luôn đúng

​“The earth moves round the sun” he said. ​He said that the earth moves round the sun.​

3. ​Câu điều kiện loại II và III

​“If I were you, I would leave here” he said. ​He said that if he were me, he would leave there.

4. Wish + past simple/ past perfect

​“I wish I lived in Da Nang”, he said. ​He said he wished he lived in Da Nang.

5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”

​“It’s time he woke up”, she said. ​She said it was time he woke up.

​​6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển

​“You’d better work hard” he said ​He said that I had better work hard.

​2. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

He/She

We

They

You

He/She/I/They

me

him/her

us

them

you

him/her/me/them

myself

hímself/herself

ourselves

ourselves

yourself

himself/herself/myself

yourselves

themselves

my

his/her

our

their

your

his/her/my/their

​3. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu

​4. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

There

This

That

These

Those

Today

That day

Tonight

That night

Tomorrow

The next day/ The following day

Next week

The following week

Yesterday

The day before/ The pvious day

Last week

The week before/ The pvious week

The day after tomorrow

In 2 days’ time

The day before yesterday

Two days before

Now

Then

Ago

Before

​III. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật: say (that), tell sb (that). ​Thực hiện các biến đổi cần thiết về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia ở thì quá khứ.

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

IV. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​1. Câu Hỏi Yes/No:

Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know. ​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

​Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

​2. Câu Hỏi Wh- Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know. ​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

​V. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật “order”:

VI. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp

​Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V:

​Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì ​Advise sb to V: khuyên ai làm gì ​Invite sb to V: mời ai làm gì ​Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì ​Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì ​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving: ​Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì ​Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì ​Suggest Ving: gợi ý làm gì

​Ngoài ra:

​Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì ​Explain that: giải thích rằng

Những Cấu Trúc Thường Gặp Trong Dạng Câu Tường Thuật (Phần 1) – Speak English

Một Số Cách Dùng Của Câu Gián Tiếp Với Động Từ Nguyên Thể

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Tăng Tiến Trong Tiếng Anh

Ngữ Pháp Về Các Cách So Sánh Trong Tiếng Trung

~ ば ~ ほど:càng…càng…

Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Một Câu Hoàn Chỉnh

Cấu Trúc Ngữ Pháp Quan Trọng Của Một Câu Trong Tiếng Anh

Cách Viết Câu Đúng Cấu Trúc (Phần 1)

Cách Viết Một Câu Tiếng Anh Hoàn Chỉnh

Một Câu Tiếng Anh Hoàn Chỉnh Có Cấu Trúc Như Thế Nào?

Câu gián tiếp trong tiếng anh hay còn gọi là câu tường thuật là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác đã nói hoặc đang nói. Bài học tiếng anh hôm nay sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cho bạn về câu gián tiếp.

1. Các bộ phận thay đổi trong cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:

1.1.Thì của động từ:

Nguyên tắc chung khi thay đổi thì của các động từ trong lời nói gián tiếp là lùi về thì quá khứ .

Lưu ý: nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ đơn

(Thì của động từ trong câu gián tiếp)

1.2.Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thay đổi các trạng từ như sau:

Last + danh từ thời gian

Ex: Last week

The pvious +danh từ thời gian/ the + danh từ thời gian + before → The pvious week/ the week before

Next + danh từ thời gian

Ex: Next week

The following/ The next + danh từ thời gian →The following/ the next week

1.3. Thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

(Cách thay đổi đại từ nhân xưng trong câu gián tiếp)

2. Câu gián tiếp trong tiếng anh có thể chia thành 3 nhóm cấu trúc cơ bản như sau:

2.1. Câu trần thuật

2.2. Câu hỏi:

Dạng Yes/ No questions

Gián tiếp: S + asked/ wanted to know… + if/ whether + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Dạng Wh- questions

Gián tiếp: S + asked/ wanted to know… + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

2.3. Một số cấu trúc đi với to V/ Ving ở câu gián tiếp trong tiếng anh

Một số cấu trúc đi với to V:

S + asked/ told/ ordered (sbd) + (not) to V

Câu mời (Would you like……?)

S + invited/ offered (sbd) + to V

Lời khuyên (should/ had better/ If I were you…/ Why don’t you)

Lời hứa

S + promised + (not) to V

Một số cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh đi với Ving:

Congartulated………..on

Apologised for

Accused ……..of

Dreamed of

Thanked…..for

Insisted on + V_ing

Looked forward to

Admitted

Suggested

Think of

Denied

Prevented……..from

Stop ………..from

Warn …….against

(Câu trúc đặc biệt của câu gián tiếp)

3. Các cấu trúc đặc biệt của câu hỏi dạng câu gián tiếp trong tiếng anh

Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời

Ex:

Trực tiếp: “Shall I bring you some tea?” he asked

Gián tiếp: He offered to bring me some tea

Trực tiếp: “Shall we meet at the theatre?” he asked

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre

Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu ở câu gián tiếp trong tiếng anh

Ex:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Chuyển sang gián tiếp: He ashed me to help him

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Chuyển sang gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary

Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu gián tiếp trong tiếng anh

Ex:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Chuyển sang gián tiếp: He asked me to listen to him

Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp:

Ex:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau ở câu gián tiếp trong tiếng anh như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu mệnh lệnh, câu hỏi, câu cảm thán:

Ex:

Trực tiếp: She said, “can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian trong câu gián tiếp trong tiếng anh

At breakfast this morning he said “I will be busy today”.At breakfast this morning he said he would be busy today.

Khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày thì các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết

(On Monday) He said ” I’ll be leaving on Wednesday “(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.(On Wednesday) He said he would be leaving today.

Tuyền Trần

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.

Tất Tần Tật Kiến Thức Về Cấu Trúc Trực Tiếp Gián Tiếp

Các Loại Câu Trong Tiếng Anh

Cấu Trúc Câu Phức Và Câu Ghép Trong Tiếng Anh: Lý Thuyết Và Bài Tập Áp Dụng

Câu Ghép Trong Tiếng Anh (Compound Sentence)

Phân Biệt Câu Ghép Và Câu Phức Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Cấu Trúc Và Cách Dùng Dạng Câu As Soon As

Các Dạng So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ (Comparison)

Một Số Cụm Từ Dễ Gặp Trong Bài Nghe Toeic

As Far As Là Gì? Tìm Hiểu Cách Dùng Và Cấu Trúc Chuẩn Nhất

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Be Used To, Used To V Và Get Used To

I. Khái niệm câu trực tiếp, gián tiếp

1. Câu trực tiếp là gì?

Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép.

Lan said ,”I don’t like coffee”

Lan nói, “tôi không thích cà phê”

Nam said,”I want to go home”

Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”

Trên 2 ví dụ trên ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn

2. Câu gián tiếp là gì?

Câu gián tiếp (indirect speech) hay còn gọi là câu tường thuật là câu dùng để thuật lại, kể lại lời nói của người nói theo ý của người tường thuật và không dùng dấu ngoặc kép.

Lan said that she didn’t like coffee

Lan nói rằng cô ấy không thích cà phê

Nam said he wanted to go home

Nam nói rằng cậu ấy muốn đi về nhà

Qua 2 ví dụ trên, ta thấy câu nói của Lan và Nam được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên

II. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta cần đổi ngôi, đổi tân ngữ của câu cho phù hợp, hạ động từ của câu trực tiếp xuống một cấp quá khứ và đổi cụm từ chỉ thời gian, cụm từ chỉ nơi chốn (nếu có) sao cho phù hợp.

Cách chuyển từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp cụ thể như sau:

1. Biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Direct speech (câu trực tiếp)

Reported speech (câu gián tiếp)

Near future (is/am/are +going to+V)

Tương lai gần

Was/were +going to +V

She said “I am very happy”

Cô ấy nói “tôi rất hạnh phúc”

Để chuyển đổi câu trên thành câu gián tiếp, ta cần xác định được câu này thuộc thì nào. Nhìn vào câu, ta thấy có động tử tobe ” am” nên đây là thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải lùi về một thì, nghĩa là ta sẽ biến đổi thành thì quá khứ đơn, cụ thể như sau:

“I’ve just had breakfast already”, Linda said

“Tôi vừa mới ăn sáng xong”, Linda nói

Nhìn vào câu, ta nhận thấy được đây là câu có động từ đang chia ở thì hiện tại hoàn thành, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải chuyển đổi thành thì quá khứ hoàn thành như sau:

Lưu ý: Các trường hợp sau đây chúng ta không đổi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đó là:

TH1: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì chúng ta giữ nguyên thì, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian.

Nam says “I am a doctor”

Nam nói “Tôi là 1 bác sĩ”

Khi chuyển sang câu gián tiếp với động từ tường thuật là ” says” đươc chia ở thì hiện tai đơn thì ta giữ nguyên thì và viết lại như sau:

TH2: Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cũng giữ nguyên thì.

Teacher said “The earth moves around the sun

Thấy giáo nói “Trái đất chuyển động quanh mặt trời”

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:

TH3: Nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại II và loại III

“If I were you, I would arrive there” she said

“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó”, cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:

TH4: Đối với câu ” WISH” với đằng sau nó là thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành thì ta cũng giữ nguyên thì

“I wish I lived in Korea”, she said

Tôi ước tôi sống ở Hàn Quốc

Khi chuyển sang câu gián tiếp như sau:

2. Biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn

“I need this book”, she said

“Tôi cần quyển sách này”, cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần đổi thì trong câu thành thì quá khứ đơn và trang từ chỉ nơi chốn this sẽ biến đổi thành ” that“

3. Biến đổi trạng từ chỉ thời gian

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp, như sau:

“I went to school yesterday”, he said

“Hôm qua tôi đã đi đến trường”, cậu ấy nói

Ở câu này ta nhận thấy động từ đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi thành thì quá khứ hoàn thành, còn trạng từ chỉ thời gian ” yesterday” sẽ chuyển thành ” the day before“, như sau:

“I will read this book now”, Mai said

Tôi sẽ độc quyển sách này ngay bây giờ”, Mai nói

Ta nhận thấy, câu này có động từ đang chia ở thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ biến đổi thành thì tương lai trong quá khứ, còn trạng từ nơi chốn ” this” sẽ biến đổi thành ” that” và trạng từ chỉ thời gian ” now” sẽ đươc biến đổi thành ” then“, cụ thể như sau:

4. Biến đổi động từ khiếm khuyết

Khi chuyển đổi từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp, nếu trong câu có động từ khiếm khuyết thì ta biến đổi như sau:

“You have to be there”, my mom said

“Bạn phải ở đó”, mẹ tôi nói

Trong câu này ta nhận thấy có động từ khiếm khuyết ” have to” nên khi chuyển sang câu gian tiếp ta phải đổi thành ” had to“, như sau:

5. Biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu

Ngoài những biến đổi trên, bạn cũng cần chú ý biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu trong câu sao cho phù hợp.

“I will come to see my son next week”, she said

“Tôi sẽ đến gặp con trai của tôi vào tuần tới”, cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn cần đổi thì trong câu thành thì tương lai trong quá khứ, biến đổi chủ ngử ” I” thành ” she“, biến đổi đại từ sỡ hữu ” my son” thành ” her son” và đổi trạng từ chỉ thời gian ” next week” thành ” the week after“, cụ thể như sau:

III. Các loại câu gián tiếp và cách sử dụng

Câu gián tiếp có 3 loại thường gặp đó là: câu gián tiếp ở dạng câu kể, câu gián tiếp ở dạng câu hỏi và câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh.

1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể

Công thức:

S + say(s)/said + (that) + S + V

He said to me “I am going now ”

Anh ấy nói với tôi ” tôi sẽ đi ngay bây giờ”

Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn chuyển đổi động từ giới thiệu “said to” thành động từ tường thuật là “told + O” và viết câu theo cách mà chúng tôi đã hướng dẫn bên trên, cụ thể:

Lưu ý:

Đối với động từ giới thiệu ở câu trực tiếp là ” say to + O“, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta chuyển thành ” says“

2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi

Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi đươc chia thành 2 loại đó là: câu hỏi có, không ( yes, no questions) và câu hỏi có từ để hỏi ( Wh- questions)

YES / NO QUESTIONS

Trong lời nói gián tiếp, loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ tường thuật như “ask”, “want to know”, “inquire”, “wonder”, …

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dang này chúng ta phải dùng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính.

Công thức:

S + asked/wanted to know/wondered + if/wether + S +V

“Are you hungry?”he asked

“Bạn đói không”, anh ấy hỏi

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần thêm ” if/whether” ngay sau động từ tường thuật ” asked“

WH-QUESTIONS

Là loại câu hỏi mở đầu bằng các từ nghi vấn như “when”, “where”, “what”, “who”, “why”, … Trong câu gián tiếp, loại câu này cũng đượcmở đầu bằng các động từ tường thuật như “ask”, “want to know”, “inquire”, “wonder”, … và giữ nguyên từ để hỏi.

Công thức:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

“What time does the concern begin?”, she asked me

“Mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu vậy”, cô ấy hỏi tôi

Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta giữ nguyên từ để hỏi và đảo chủ ngữ lên đứng sau từ để hỏi và đứng trước động từ, như sau:

3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh

Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (to – V-inf) hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (O + to – V-inf)

Công thức:

Câu khẳng định: S + told + O + to-infinitive

“Please wait for me here”, Nam said

“Hãy chờ tôi ở đây”, Nam nói

Câu phủ định: S + told + O + not to-infinitive

“Don’t talk in class”,the teacher said to us

“Đừng nói chuyện trong lớp”, thầy giáo nói với chúng tôi

IV. Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt

SHALL/ WOULD

Dùng để diễn tả đề nghị, lời mời

WILL/ WOULD/ CAN/ COULD

Dùng để diễn tả sự yêu cầu

Lan asked: ‘Will you help me, please?’

Lan hỏi: ” Bạn sẽ giúp tôi chứ”

Would you like to go to the movies? he asked

“Bạn có muốn đi xem phim không”, anh ấy hỏi

Tất Tần Tật Về Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Kiến Thức Cần Nhớ

Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh : Cấu Trúc , Cách Chuyển Đổi Và Bài Tập Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh.

Các Cách Tường Thuật Từ Câu Nói Trực Tiếp Sang Câu Nói Gián Tiếp (Reported Speech)

Cấu Trúc Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Học Cách Sử Dụng Các Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn Căn Bản

Mệnh Lệnh, Yêu Cầu, Lời Khuyên Trong Lời Nói Gián Tiếp

Các Dạng Nâng Cao Trong Lời Nói Gián Tiếp

10 Mẫu Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản Mà Bạn Nhất Định Phải Biết

Cấu Trúc Offer: Định Nghĩa, Cách Dùng, Bài Tập Có Đáp Án

Câu tường thật trực tiếp (Directed Speech) và tường thuật gián tiếp (Indirect/Reported Speech) có thể gây nhầm lẫn cho những người học tiếng Anh. Đầu tiên, chúng ta phải xác định thuật ngữ và cách thuật lại lời nói, rồi từ đó chuyển đổi lời nói trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.

Định nghĩa Câu trực tiếp (Directed Speech)

Câu tường thuật trực tiếp (Directed Speech) thuật lại hoặc trích dẫn lại chính xác lời nói của người khác. Lời nói của người đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép(” “) và từ ngữ trong câu đều được giữ nguyên.

Ví dụ:

Before getting kicked out of the company, He stated, “I will make sure everyone in this company get what they deserve”

⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định:” Tôi đảm bảo mọi người trong công ty này sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng”.

Định nghĩa Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech)

Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech) là nhắc lại nội dung, ý chính từ câu nói của người khác mà không cần phải nhắc lại chính xác từng từ từng chữ. Khác với câu trực tiếp, câu gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb) như “say”, “ask” và “tell”. Ngoài ra, dấu phẩy không được sử dụng trong loại câu này.

Ví dụ:

Before getting kicked out of the company, he stated that he would make sure everyone in that company get what they deserve.

⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định rằng sẽ đảm bảo mọi người trong công ty đó sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng.

3 quy tắc chính chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Trước khi giới thiệu các bước biến câu trực tiếp thành câu gián tiếp chúng ta cần phải lưu ý 3 quy tắc sau:

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

Nói về chân lý, sự thật;

Thì quá khứ hoàn thành;

Trong câu có năm xác định;

Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.

3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn Bước 1: Chọn introductory verb (từ tường thuật)

Để thuật lại lời nói của một người, chúng ta sử dụng từ tường thuật. Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng 2 động từ là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell). Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh và tính chất của câu nói chúng ta có thể sử dụng các từ tường thật khác.

Ví dụ: Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian IV. Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi 1. Câu hỏi dạng Có/ Không

Đối với câu tường thuật của câu hỏi Có/Không, bạn cần:

Ví dụ:

⇒ She asked if anybody knew where Tom was.

⇒ He asked whether she was blind.

2. Câu hỏi Wh-questions

Đối với câu tường thuật của câu hỏi có từ hỏi (what, who, when, where, why, how, vân vân), bạn cần:

Ví dụ:

What is the purpose of this invention?

⇒ He asked what the purpose of this invention was.

⇒ Câu tường thuật: He asked where he could find her.

Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Trong Tiếng Anh Cần Biết

Trọng Tâm Ngữ Pháp Câu Gián Tiếp (Reported Speech)

Câu Gián Tiếp Trực Tiếp

Chuyên Đề Câu Gián Tiếp (Reported Speech)

(으)라고 하다 Lời Nói Gián Tiếp (Câu Yêu Cầu/ Mệnh Lệnh)

8 Bước Chăm Sóc Da Giúp Bạn Khắc Phục Da Khô Và Lỗ Chân Lông To

Used To (Thường; Đã Từng) — Tiếng Anh Lớp 8

Ngữ Pháp 14: 경험에 표현 – Cách Thể Hiện Kinh Nghiệm

Tổng Hợp Ví Dụ Và 4 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Hàn Thông Dụng Trong Quá Khứ

Tiếng Nhật Là Gì? → Vことがあります Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng.

Ngữ pháp tiếng Hàn về câu trần thuật 

Ngữ pháp tiếng Hàn về câu trần thuật

1. Học ngữ pháp tiếng Hàn về câu trần thuật gián tiếp

a. Hiện tại

Động từ +는/ㄴ다고하다

Động từ có patchim dùng 는다고하다, không có patchim dùngㄴ다고하다

Ví dụ:

민호는베트남학과에서베트남어를공부한다고해요. Minho nói rằng anh ấy đang học tiếng Việt tại khoa Việt Nam học.

웨이는한국에서산다고해요. Wei nói rằng anh ấy đang sống ở Hàn Quốc

Chú ý:

Những động từ có patchim là ㄹthì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ:

Tính từ + 다고하다

사람들은그영화가너무재미있다고해요. Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.

민호는베트남어가어렵다고해요. Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.

_Danh từ + (이)라고하다

Danh từ có patchim dùng 이라고하다, không có patchim dùng 라고하다.

빌리는학국학부2학년학생이라고해요. Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học.

사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.

b. Quá khứ

Cấu trúc: 았/었/였다고하다.

Ví dụ:

그는차를팔았다고해요. Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.

그녀는작년에미국에갔다고해요. Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ

c. Tương lai

Cấu trúc; 겠다고하다

Ví dụ:

제친구는내년에결혼겠다고해요. Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.

우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.

Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

2. Học ngữ pháp tiếng Hàn về câu nghi vấn trần thuật

a. Hiện tại

Động từ, tính từ + 냐고하다/묻다

(hoặc Động từ + (느)냐고하다/묻다)

Danh từ + 이냐고하다.묻다

Ví dụ:

선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.

그옷이예쁘냐고해요. Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.

b. Quá khứ

Động từ/Tính từ + 았/었냐고하다/묻다

(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고하다/묻다)

Ví dụ:

우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.

c. Tương lai

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ거냐고하다/묻다

Ví dụ:

내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.

3. Học ngữ pháp tiếng Hàn về câu mệnh lệnh gián tiếp

Cấu trúc: động từ + (으)라고하다.

Ví dụ:

부모님은말을잘들으라고해요.Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.

그친구에게가지말라고해요. Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

*Một số động từ đặc biệt:

Ví dụ:

내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

*Động từ 주다

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Ví dụ:

그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Ví dụ:

우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.

4. Câu rủ rê gián tiếp

Cấu trúc: động từ + 자고하다

Ví dụ:

친구가운동장에가서놀자고해요. Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.

그는빨리가자고해요.Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.

혁재는한국음식을먹자고해요. Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.

Ngữ Pháp Của Từ “了” Trong Tiếng Trung

Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết

Be Used To/get Used To/ Used To (Phân Biệt Cách Sử Dụng Cụm Be Used To/ Get Used To/ Used To)

Cấu Trúc Be Used To, Used To V, Get Used To Trong Tiếng Anh

Phân Biệt Used To, Be Used To, Get Used To Là Gì? Cách Sử Dụng Chi Tiết

Bạn đang xem chủ đề Các Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn trên website 3mienmoloctrungvang.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Yêu thích 2050 / Xu hướng 2130 / Tổng 2210
Bài tập về câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Chủ đề trước

Chủ đề sau

Chủ đề xem nhiều

Lợi Ích Thẻ Tín Dụng Citibank

Tính Năng Hẹn Hò Của Facebook Bị Lỗi

Lợi Ích Và Tác Hại Của Robot Bằng Tiếng Anh

Cấu Tạo E

Lợi Ích Và Tác Hại Của Việc Học Online

Đặc Điểm Nhân Khẩu Học Là Gì

Lợi Ích Kinh Tế Tiếng Anh Là Gì

Cấu Trúc It Is A Pity

Lợi Ích Và Bất Lợi Của Gia Đình Hạt Nhân Bằng Tiếng Anh

Cấu Tạo Lá Cây Lớp Ngọc Lan

Đặc Điểm In English

Cấu Tạo Fructozo

Lợi Ích Của Bơi Lội Đối Với Trẻ Em

Cấu Tạo Pin Lơ-Clan-Sê

Đặc Điểm Tiếng Anh Là Gi

Cấu Trúc Câu Hỏi Về Giá Cả Trong Tiếng Anh

Lợi Ích Trong Tiếng Anh Là J

Cấu Tạo Gan

Đặc Điểm Của Mùa Đông Là Gì

Cấu Tạo Eto

Lợi Ích Của Du Lịch Xanh

Các Liên Kết Trong Cấu Trúc Bậc 3 Của Protein

Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Wh

Những Lợi Ích Khi Sống Ở Thành Phố Lớn

Lợi Ích Của Sữa Chua Hạt Chia

Đặc Điểm Xã Hội Là Gì

Đặc Điểm Của Thẻ Ghi Nợ Là Gì

Lợi Ích Của Việc Sống Trong Gia Đình Đa Thế Hệ

Cấu Trúc Order Trong Câu Gián Tiếp

Chức Năng Qos Là Gì

Cấu Trúc Said Told Asked

Cấu Trúc It Last

Những Tính Năng Mới Android 10

Cấu Tạo Của Da

Lợi Ích Của Evfta Đối Với Việt Nam

Lợi Ích Khi Uống Bia

Tính Năng Tai Nghe Airpod

Lợi Ích Của Hút Thuốc Lá

Lợi Ích Của Việc Sống Thử Trước Hôn Nhân

Cấu Tạo Bộ Não

Lợi Ích Của Internet Banking

Cấu Tạo Ghế

Cau Tao Cong To Met Xe May

Cấu Tạo Máy Film

Đặc Điểm Electron Lớp Ngoài Cùng

Lợi Ích Của Du Lịch Mice

Cấu Tạo Da

Cấu Tạo Dna

Ngữ Văn Lớp 6 Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt

Cấu Trúc Let Allow

Bài viết xem nhiều

Tiam My Signature Red C Serum Review “tinh Chất Dưỡng Trắng Da”

Bảng Giá Vàng Lê Cương

Nhóm Lợi Ích Trong Tiếng Tiếng Anh

1 Cây Vàng 18K Giá Bao Nhiêu

Trang Trải Cuộc Sống Trong Tiếng Anh Là Gì? Một Số Cụm Từ, Thành Ngữ Liên Quan Đến Tiền Trong Tiếng Anh

Bộ Vi Sai Là Gì? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Bộ Vi Sai

Bảng Xếp Hạng Bóng Đá Mexico Liga Mx

Bitlocker Drive Encryption Là Gì, Cách Tắt Bitlocker Trong Win 7 Win 10

Tỷ Giá Đô Hôm Nay Tại Đài Loan

Thuốc Bôi Gentrisone: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

3 Cách Tắt Virus & Threat Protection Win 10 Vĩnh Viễn

Bài Tập Xác Định Cấu Trúc Quy Phạm Pháp Luật, Quan Hệ Pháp Luật

Tổng Hợp 4 Cách Ghi Âm Cuộc Gọi Trên Iphone

Giá Xe Máy Honda Spacy Nhập Khẩu

Tai Nghe Bluetooth + Đốc Sạc I12 Tws 5.0

Máy Hút Mùi Tiếng Anh Là Gì?

Gà Đông Tảo Ăn Gì ? Đặc Điểm Hình Thái Của Gà Đông Tảo

Lực Ma Sát Xuất Hiện Khi Nào

Nguyên Nhân Gpt Tăng Cao Là Gì?

Vitamin B3 Là Gì? Vitamin B3 Có Tác Dụng Gì Đối Với Làn Da & Cơ Thể?

Viết 1 Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Về Việc Chia Sẻ Công Việc Nhà Trong Gia Đình

Lợi Ích Lý Tính Và Lợi Ích Cảm Tính Của Thương Hiệu

Giá Xe Máy Honda Sh 125

Gia Mua Vang Pnj

Dự Báo Thời Tiết Huế Tuần Sau

Bảng Giá Vàng Trắng Ý

Động Cơ Servo Là Gì? Cấu Tạo, Nguyên Lý Hoạt Động

Có Nên Mở Thẻ Tín Dụng Citibank Hay Không, Những Lợi Ích Thẻ Tín Dụng Citibank

Đánh Giá Thuốc Xương Khớp Jex Max Của Mỹ

Tỷ Giá Usd Indovina

Bột Sắn Dây Với Phụ Nữ Sau Sinh Có Thực Sự Tốt Hay Không?

It Is Commonly Believed In The United States That School Is Where People Go To Get An Education. Nevertheless, It Has Be?

Giá Xe Máy Honda Sông Trà Quảng Ngãi

Hướng Dẫn Viết Thư B1 Vstep

Lập Bảng Cấu Trúc Và Chức Năng Các Bào Quan Của Tế Bào Nhân Thực

Giá Thu Mua Vàng Pnj

Đề Thi Tiếng Anh B1 Có Đáp Án

Giá Vàng Hôm Nay 999

Có Nên Rút Tiền Thẻ Tín Dụng Sacombank Hay Không? – Rút Tiền Thẻ Tín Dụng, Đáo Hạn Thẻ Tín Dụng Từ 1.6%

Sửa Chữa Tai Nghe Airpods Pro Đảm Bảo Tại Hcm

Cấu Tạo Và Chức Năng Atp Synthase

Gia Vang 9999 Kim Hoan Quang Binh

Hdr Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Hdr

Gia Vang 24K Tai Chau Doc

Giá Vàng 18K Hôm Nay Tại An Giang

Tìm Hiểu Lốp Xe F1

Giá Xe Yamaha Spark 135I

Vật Lý Trị Liệu Tiếng Anh Là Gì? Giải Thích Nghĩa Của Từ Physiotherapy

Dự Báo Thời Tiết Quảng Điền Huế

Game Online Là Gì? Những Lợi Ích Của Game Online

Liên kết hay

wikipedia.org, wikipedia.org, suckhoedoisong.vn, thanhnien.vn, dantri.com.vn, tiepthigiadinh.vn,