Bài tập trật tự tính từ trắc nghiệm
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 IT Show
Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh. Bạn đang xem: Bài tập trac nghiem về trật tự tính từ trong tiếng anh Trước khi làm Bài tập thứ tự tính từ trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Thứ tự tính từ trong tiếng Anh. Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới. Dưới đây là phần Bài tập thứ tự tính từ: Bài 1: Put the adjectives in brackets in the correct position.
2. an unusual gold ring 3. a beautiful old house. 4. black leather gloves 5. an old American film 6. a long thin face 7. big black clouds 8. a lovely sunny day 9. an ugly yellow dress. 10. a long wide avene. 11. a little old red car. 12. a nice new green sweater. 13. a small black metal box. 14. a big fat black car. 15. a lovely little old village. 16. beautiful long black hair 17. an interesting old French painting 18. an enormous red and yellow umbrella. Bài 2: Complete each sentence with a verb (in the correct form) and an adjective from the boxes.
smell sound taste nice upset wet 1. Helen seemed upset this morning. Do you know what was wrong? 2. I can"t eat this. I"ve just tried it and it .... . 3. I wasn"t very well yesterday, but I .... today. 4. What beautiful flowers! They .... too. 5. You .... Have you been out in the rain? 6. Jim was telling me about his new job. It .... - much better than his old job. Hiển thị đáp ánBài 3: Put in the correct word. 1. This tea tastes a bit strange. (strange/strangely) 2. I always feel .... when the sun is shining. (happy/happily) 3. The children were playing .... in the garden. (happy/happily) 4. The man became .... when the manager of the restaurant asked him to leave. (violent/violently) 5. You look .... !Are you all right? (terrible/terribly) 6. There"s no point in doing a job if you don"t do it .... . (proper/properly) 7. The soup taste .... . (good/well) 8. Hurry up! You"re always so .... . (slow/slowly) Hiển thị đáp ánBài 4: Write the following in another way using the first .../the next .../the last ...
3. the last two days 4. the first two weeks of May 5. the next few days 6. the first three questions 7. the next two years 8. the last three days of our holiday Đã có app plovdent.com trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy. Xem thêm: Bộ Đề Kiểm Tra 1 Tiết Hóa 10 Chương 1 Có Đáp Án, Đề Kiểm Tra 1 Tiết Hóa 10 Chương 1 Follow fanpage của team https://www.facebook.com/plovdent.comteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.plovdent.com để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi. Trật tự các tính từ trong Tiếng Anh được Tiếng Anh Là Dễ tổng hợp và đăng tải, là tài liệu giúp các bạn ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh thực hành một cách khoa học và hiệu quả. Tài liệu trắc nghiệm vị trí tính từ này đưa ra các quy tắc giúp bạn nhớ được cách sắp xếp tính từ trong Tiếng Anh. Mời các bạn tham khảo. I. Vị trí các loại tính từDưới đây là bảng trật tự tính từ cụ thể để các bạn tiện theo dõi.
Nhìn vào bảng trên, các bạn đã biết cách sắp xếp các tính từ đứng trước danh từ trong câu chưa? Một vài ví dụ để các bạn dễ nhớ hơn nhé! e.g.: A lovely small cupcake (một chiếc bánh nhỏ dễ thương), an old Korean cook (một đầu bếp già người Hàn), a red wooden tea cup (một cái chén uống trà bằng gỗ màu đỏ) II. Nối giữa các tính từVì chúng ta có cả một…rổ tính từ, khi đã biết sắp xếp vị trí cho chúng, có điều gì chúng ta cần lưu ý thêm khi nối giữa các tính từ đứng cạnh nhau không? Thật ra, bạn có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy (,) giữa các tính từ. Điều này không quá ảnh hưởng đến việc đọc-hiểu của người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn soạn thảo một văn bản mang tính chất trang trọng hay chính thức, tốt nhất hãy dùng dấu phẩy (,) hoặc liên từ “and” (và) hợp lý để câu văn mềm mại và rõ ràng hơn. e.g.: – It’s a short, narrow, metal brush. – The woman is a beautiful, tall, skinny, young, Latin doctor. – I remember he wore a green and white cotton tee yesterday. III. Bài tập trắc nghiệm về trật tự tính từ trong tiếng anh1. Chọn đáp án đúng1. _____________ A. a pair of sport new French shoes B. a pair of new sport French shoes C. a pair of new French sport shoes D. a pair of French new sport shoes 2. _____________ A. a young tall beautiful lady B. a tall young beautiful lady C. a beautiful young tall lady D. a beautiful tall young lady 3. _____________ A. an old wooden thick table B. a thick old wooden table C. a thick wooden old table D. a wooden thick old table 4. _____________ A. a modern Vietnamese racing car B. a Vietnamese modern racing car C. a racing Vietnamese modern car D. a modern racing Vietnamese car 5. _____________ A. a new interesting English book B. an English new interesting book C. an interesting English new book D. an interesting new English book. Đáp án: 1. C. a pair of new French sport shoes 2. D. a beautiful tall young lady 3. B. a thick old wooden table 4. A. a modern Vietnamese racing car 5. D. an interesting new English book. 2. Sắp xếp lại trật tự các từ sau1. grey / long / beard / a 2. flowers / red / small 3. car / black / big / a 4. blonde / hair / long 5. house / a / modern / big / brick Keys: 1. a long grey beard 2. small red flowers 3. a big black car 4. a long blonde hair 5. a big modern brick house 3. Put the adjective in the correct order in the following sentences.1. a long face (thin) 2. big clouds (black) 3. a sunny day (lovely) 4. a wide avenue (long) 5. a metal box (black/ small) 6. a big cat (fat/ black) 7. a /an little village (old/ lovely) 8. long hair (black/ beautiful) 9. an /a old paiting (interesting/ French) 10. an/ a enormous umbrella (red/ yellow) Keys 1. a long thin face 2. big black clouds 3. a lovely sunny day 4. a long wide avenue 5. a small black metal box 6. a big fat black cat 7. a lovely little old village 8. beautiful long black hair 9. an interesting old French paiting 10. an enormous red and yellow umbrella 4. Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng.1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> ……………………………………… 2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> ……………………………………… 3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. – -> ……………………………………… 4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ -> ……………………………………… 5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather -> ……………………………………… Keys:1-> She wore a long white wedding dress. 2 -> It is an intelligent young English woman. 3. -> This is a new black sleeping bag. 4.-> He bought a beautiful big pink house. 5. -> She gave him a small brown leather walleted. 5. Tìm các tính từ trong đoạn văn sau và phân loại chúng và các ô thuộc thể loại tính từ tương ứngTo me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.
Keys:To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He isgood at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder.
6. Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng
Keys:
Xem thêm: Mẹo nhớ Trật tự tính từ trong Tiếng Anh Bài tập về tính từ Tiếng Anh – Giải chi tiết |