Bài tập trắc nghiệm tính chất hóa học của oxi năm 2024
Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 24: Tính chất của oxi được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bộ 15 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 Bài 24: Tính chất của oxi có đáp án và lời giải chi tếtCâu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?
Lời giải: Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước. Oxi là chất khí ít tan trong nước. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:
Lời giải: Chất rắn màu vàng là S, S cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng: S + O2 Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Lời giải: PTHH: S + O2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 2mol → 2mol \=> Khối lượng oxi cần dùng là: mO2=n.M=2.32=64gammO2=n.M=2.32=64gam Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?
Lời giải: Fe cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là Fe3O4 PTHH: 3Fe + 2O2 Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
Lời giải: 3Fe + 2O2 Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
Lời giải: - O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,… 2KMnO4 2KClO3 Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
Lời giải: Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2 Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. a, Chất nào còn dư,chất nào hết?
Lời giải: Số mol của Photpho là: Số mol oxi là: Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng, ta có: \=> oxi dư, P phản ứng hết => phản ứng tính theo O Đáp án cần chọn là: B b, Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu
Lời giải: Khối lượng chất tạo thành ta dựa vào số mol của Photpho, là chất phản ứng vừa đủ 4P + 5O2 4mol 2mol 0,2mol ?mol Số mol P2O5 tạo thành là: nP2O5= Khối lượng P2O5 tạo thành là: mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.(31.2+16.5)=14,2gam Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
Lời giải: Số mol khí oxi thu được là: nO2 = PTHH: 2KClO3 Tỉ lệ theo PT: 2mol 3mol Phản ứng: 1mol ← 1,5mol \=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: mKClO3=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5gam Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Lời giải: Trong than đá chứa: Cacbon (x%), lưu huỳnh (0,5%) và tạp chất khác (1,5%) \=> x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%) \=> trong 24 kg than đá chứa: 24.98% = 23,52 kg = 23520 gam cacbon; 24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam lưu huỳnh; 24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác \=> số mol C là:nC = Số mol S là:nS = PTHH: C + O2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 1960mol → 1960mol \=> Thể tích khí CO2 sinh ra là:VCO2=22,4.1960=43904 PTHH: S + O2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 3,75mol → 3,75mol \=> Thể tích khí SO2 sinh ra là:VSO2=22,4.3,75=84 lít \=> tổng thể tích khí thu được là:V=VCO2+VSO2=43904+84=43988 lít Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
Lời giải: Số mol ZnO thu được là: nZnO = PTHH: 2Zn + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol \=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,15mol → 0,3mol \=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam \=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
Lời giải: Số mol khí CH4 là: nCH4= PTHH: CH4 + 2O2 Tỉ lệ PT: 1mol 2mol Phản ứng: 2mol → 4mol \=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3
Lời giải: Số mol khí O2 là: nO2 = Ta có PTHH: C2H4 + 3O2 Theo phương trình cứ 3 mol O2 thì đốt cháy hết 1 mol C2H4 Theo đầu bài………………0,33 mol O2…... Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m C2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O \=> mCO2 + mH2O = 0,11.28 + 0,33.32=13,64 \=> m1 + m2 + m3 = m C2H4 + mCO2 + mH2O = 13,64 + 3,08= 16,72 gam Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 là Lời giải: Số mol khí C2H2 là: nC2H2 = Số mol khí CO2 là: nCO2 = Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Khí được con người sử dụng để hô hấp là:
Lời giải: Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp Đáp án cần chọn là: B ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 15 bài tập trắc nghiệm về Tính chất của oxi có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí. |