Giải toán VNEN 4 bài 95: Em ôn lại những gì đã học - Sách hướng dân học toán 4 tập 2 trang 83. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
Câu 2: Trang 84 toán VNEN 4 tập 2
Tính:
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 84 toán VNEN 4 tập 2
Tính diện tích hình bình hành, biết:
a. Độ dài đáy là 25m và chiều cao bằng
b. Chiều cao là 24cm và độ dài đáy bằng \frac{8}{3} chiều cao
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4: Trang 84 toán VNEN 4 tập 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2
Một cửa hàng có 36 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó số xe đạp gấp 5 lần số xe máy. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu xe đạp, bao nhiêu xe máy?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 6: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2
Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 7: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2
Có 12 can nước mắm và 14 can dấm chứa tất cả 468 lít. Biết rằng mỗi can chứa một lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu lít nước mắm, bao nhiêu lít dấm?
=> Xem hướng dẫn giải
B. Hoạt động ứng dụng
Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 84 toán VNEN 4 tập 2
Tính:
$\frac{5}{3} + \frac{4}{7}$ $\frac{2}{3} - \frac{3}{9}$ $\frac{2}{5}\times \frac{8}{11}$ $\frac{3}{7}:\frac{5}{14}$ $\frac{3}{8}+\frac{6}{15}:\frac{3}{5}$
Xem lời giải
Câu 3: Trang 84 toán VNEN 4 tập 2
Tính diện tích hình bình hành, biết:
a. Độ dài đáy là 25m và chiều cao bằng $\frac{2}{5}$ độ dài đáy
b. Chiều cao là 24cm và độ dài đáy bằng \frac{8}{3} chiều cao
Xem lời giải
Câu 4: Trang 84 toán VNEN 4 tập 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Xem lời giải
Câu 5: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2
Một cửa hàng có 36 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó số xe đạp gấp 5 lần số xe máy. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu xe đạp, bao nhiêu xe máy?
Xem lời giải
Câu 6: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2
Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Xem lời giải
Câu 7: Trang 85 toán VNEN 4 tập 2
Có 12 can nước mắm và 14 can dấm chứa tất cả 468 lít. Biết rằng mỗi can chứa một lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu lít nước mắm, bao nhiêu lít dấm?
Xem lời giải
B. Hoạt động ứng dụng
Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:
Xem lời giải
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Câu 7
Câu 1
Giải thích các cách làm dưới đây của bạn Lan và bạn Linh.
• Tổng của hai số là 30, tỉ số của chúng là \[\dfrac{2}{3}\]. Tìm mỗi số.
Lan làm như sau :
30 : [2 + 3] = 6
6 × 2 = 12
30 – 12 = 18
Vậy số thứ nhất là 12, số thứ hai là 18.
• Hiệu của hai số là 20, tỉ số chúng là \[\dfrac{3}{7}\]. Tìm mỗi số.
Linh làm như sau :
20 : [7 – 3] = 5
5 × 3 = 15
15 + 20 = 35
Vậy số bé là 15, số lớn là 35.
Phương pháp giải:
Xem lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng [hoặc hiệu] và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
• Cách làm của bạn Lan :
- Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần bằng cách lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau.
[Tỉ số của hai số là \[\dfrac{2}{3}\] nên coi số thứ nhất gồm 2 phần bằng nhau thì số thứ hai gồm 3 phần như thế].
- Bước 2 : Tìm số thứ nhất ta lấy giá trị 1 phần nhân với số phần của số thứ nhất.
- Bước 3 : Tìm số thứ hai ta lấy tổng hai số trừ đi số thứ nhất.
• Cách làm của bạn Linh :
- Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
[Tỉ số của hai số là \[\dfrac{3}{7}\] nên coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế].
- Bước 2 : Tìm số bé ta lấy giá trị 1 phần nhân với số phần của số bé.
- Bước 3 : Tìm số lớn ta lấy số bé cộng với hiệu của hai số.
Câu 2
Tính:
\[a]\,\,\dfrac{5}{3} + \dfrac{4}{7}\] \[b]\,\,\dfrac{2}{3} - \dfrac{3}{9}\] \[c]\,\,\dfrac{2}{5} \times \dfrac{8}{{11}}\]
\[d]\,\,\dfrac{3}{7}:\dfrac{5}{{14}}\] \[e]\,\,\dfrac{3}{8} + \dfrac{6}{{15}}:\dfrac{3}{5}\]
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc :
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Lời giải chi tiết:
\[a]\,\,\dfrac{5}{3} + \dfrac{4}{7} = \dfrac{{35}}{{21}} + \dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{{47}}{{21}}\,\,;\]
\[b]\,\,\dfrac{2}{3} - \dfrac{3}{9} = \dfrac{6}{9} - \dfrac{3}{9} = \dfrac{3}{9} = \dfrac{1}{3}\,\,;\]
\[c]\,\,\dfrac{2}{5} \times \dfrac{8}{{11}} = \dfrac{{2 \times 8}}{{5 \times 11}} = \dfrac{{16}}{{55}}\,\,;\]
\[d]\,\,\dfrac{3}{7}:\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{3}{7} \times \dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{3 \times 14}}{{7 \times 5}}\]\[ = \dfrac{{3 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = \dfrac{6}{5}\,\,;\]
\[e]\,\,\dfrac{3}{8} + \dfrac{6}{{15}}:\dfrac{3}{5} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{6}{{15}} \times \dfrac{5}{3} \]\[= \dfrac{3}{8} + \dfrac{{30}}{{45}} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{{24}} + \dfrac{{16}}{{24}} \]\[= \dfrac{{25}}{{24}}.\]
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Câu 2. [trang 84 Toán 4 VNEN Tập 2]. Tính:
Trả lời:
Câu 3. [trang 84 Toán 4 VNEN Tập 2]. Tính diện tích hình bình hành, biết:
a. Độ dài đáy là 25m và chiều cao bằng
b. Chiều cao là 24cm và độ dài đáy bằng
Trả lời:
a. Chiều cao của hình bình hành là:
[25 : 5] x 2 = 10 [m]
Vậy diện tích hình bình hành là:
25 x 10 = 250 [m2]
Đáp số: 250 m2
b. Độ dài đáy hình bình hành là:
[24 : 3] x 8 = 64 [cm]
Diện tích hình bình hành là:
64 x 24 = 1536 [cm2]
Đáp số: 1536 cm2
Câu 4. [trang 84 Toán 4 VNEN Tập 2]. Viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Câu 5. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 2]. Một cửa hàng có 36 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó số xe đạp gấp 5 lần số xe máy. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu xe đạp, bao nhiêu xe máy?
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Theo biểu đổ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 [phần]
Giá trị một phần là: 36 : 6 = 6 [chiếc]
Xe đạp có số chiếc là: 6 x 5 = 30 [chiếc]
Xe máy có số chiếc là: 36 - 30 = 6 [chiếc]
Đáp số: xe đạp 30 chiếc, xe máy 6 chiếc
Câu 6. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 2]. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 [phần]
Giá trị mỗi phần là: 24 : 2 = 12 [tuổi]
Vậy tuổi của con là: 12 x 1 = 12 [tuổi]
Tuổi của mẹ là: 12 + 24 = 36 [tuổi]
Đáp số: con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi.
Câu 7. [trang 85 Toán 4 VNEN Tập 2]. Có 12 can nước mắm và 14 can dấm chứa tất cả 468 lít. Biết rằng mỗi can chứa một lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu lít nước mắm, bao nhiêu lít dấm?
Trả lời:
Số can đựng nước mắm và dấm là: 12 + 14 = 26 [can]
Mỗi can đựng được khối lượng là: 468 : 26 = 18 [lít]
Có tất cả số lít nước mắm là: 18 x 12 = 216 [lít]
Có tất cả số lít dấm là: 18 x 14 = 256 [lít]
Đáp số: nước mắm 216 lít
dấm 256 lít
Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:
Nêu bài toán:
Làng B nhiều hơn làng A 320 người. Số người của làng B bằng
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 5 = 2 [phần]
Giá trị mỗi phần là: 320 : 2 = 160 [người]
Làng A có số người là: 160 x 5 = 800 [người]
Làng B có số người là: 800 + 320 = 1120 [người]
Đáp số: Làng A 800 người, làng B 1120 người.
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.