Đề thi GDCD lớp 6 giữa học kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022

Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn GDCD lớp 6, bộ sách Chân trời sáng tạo và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới. 1. Ma trận đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN

TL

Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Giải quyết tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng các vấn đề liên quan đến công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Số câu:

2

1

3

Số điểm:

0,5

1

1,5

Tỉ lệ:

5

10

15

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

– Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Giải thích được vì sao các hành vi, nội dung là đúng hay sai theo kiến thức bài Quyền và nghĩa vụ Công dân

Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện việc biết thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.

Số câu:

5

1

1

7

Số điểm:

1,25

3

3

7,25

Tỉ lệ:

12,5

30

30

72,5

Quyền cơ bản của trẻ em

Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em

Số câu:

5

5

Số điểm:

1,25

1,25

Tỉ lệ:

12,5

12,5

Số câu:

12

1

1

1

15

Số điểm:

3

3

3

1

10

Tỉ lệ:

30

30

30

10

100

2. Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công dân là người dân của A. một làng.B. một nước.C. một tỉnh.D. một huyện. Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định.B. người khác trao tặng.C. mua bán mà có.D. giáo dục mà có. Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.B. Lựa chọn giao dịch dân sự.C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội? A. Hỗ trợ người già neo đơnB. Tham gia bảo vệ Tổ quốcC. Lựa chọn loại hình bảo hiểmD. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Tự chuyển quyền nhân thânB. Nộp thuế theo quy định.C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.D. Công khai gia phả dòng họ. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền? A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.B. thực hiện chính sách tương trợ.C. thay đổi cơ chế quản lí.D. tham gia quản lí xã hội. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền? A. có nơi ở hợp phápB. trung thành với Tổ quốc.C. thực hiện nghĩa vụ quân sự.D. Nộp thuế theo quy định. Câu 8: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ emC. Bổn phận cơ bản của trẻ em.D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. Câu 9: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền A. tham gia của trẻ em.B. bảo vệ của trẻ em.C. sống còn của trẻ em.D. phát triển của trẻ em. Câu 10: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản.B. Bốn nhóm cơ bản.C. Sáu nhóm cơ bản.D. Mười nhóm cơ bản. Câu 11: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền A. sống còn của trẻ em.B. phát triển của trẻ em.C. tham gia của trẻ em.D. bảo vệ của trẻ em. Câu 12: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em? A. Quyền được khai sinh.B. Quyền nuôi dưỡng.C. Quyền chăm sóc sức khỏe.D. Quyền tự do ngôn luận. PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1 [3,0 điểm]: Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng. Câu 2 [3,0 điểm]: Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi. Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên? Câu 3 [1 điểm]: Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? 3. Đáp án đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

C

B

B

A

A

A

C

B

Câu

11

12

Đáp án

D

D

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1
[3,0 điểm]

Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do; quyền tự do kinh doanh…

3,0 điểm

Câu 2
[3,0 điểm]

– Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm: + Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau + Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng + Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập + Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh

+ Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.

3,0 điểm

Câu 3
[1,0 điểm]

– Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

1,0 điểm

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Thư Viện Hỏi Đáp.

#Đề #thi #học #kì #Giáo #dục #công #dân #lớp #sách #Chân #trời #sáng #tạo #năm #học

Đề thi học kì 2 lớp 6 Chân trời thông minh sách giáo dục công dân lớp 6 5 học 2021-2022, đề thi có đáp án và ma trận dành cho các em học trò ôn tập, đoàn luyện kiến ​​thức đạt kết quả tốt giữa HK2. Các chuyên đề được soạn theo chương trình dạy học GDCD lớp 6 bộ sách Chân trời thông minh, thích hợp với năng lực của học trò THCS. Để có kết quả tốt nhất trong các kỳ thi sắp đến, hãy luyện tập bằng cách tham khảo các tài liệu tham khảo ko chuẩn xác.

cấp độ
môn học
Biết rôi sự hiểu biết điều khiển sử dụng cao súng
Tennessee TL; Tennessee TL; Tennessee TL; Tennessee TL;

Công dân nước CHXHCN Việt Nam

Nêu định nghĩa về quyền công dân. Căn cứ để xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nó miêu tả cách chuẩn xác để khắc phục các cảnh huống nhất mực và khắc phục các vấn đề liên can tới công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Số câu:

2

Ngày thứ nhất

số 3

phá lưới:

0,5

Ngày thứ nhất

1,5

tỷ lệ:

5

mười

15

Quyền và nghĩa vụ căn bản của công dân

– chi tiết hóa các quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và trách nhiệm căn bản của công dân;

Gicửa ải thích vì sao các hành động và nội dung là đúng và sai dựa trên kiến ​​thức trong lớp về các quyền và nghĩa vụ công dân.

Nó trình bày bản lĩnh tiến hành các quyền và trách nhiệm căn bản của 1 công dân thích hợp với thế hệ bằng cách thể hiện biện pháp đúng phê chuẩn 1 cảnh huống chi tiết.

Số câu:

5

Ngày thứ nhất

Ngày thứ nhất

7

phá lưới:

1,25

số 3

số 3

7.25

tỷ lệ:

12,5

30

30

72,5

quyền căn bản của trẻ con

Làm rõ các quyền căn bản của trẻ con

Số câu:

5

5

phá lưới:

1,25

1,25

tỷ lệ:

12,5

12,5

Số câu:

thứ mười 2

Ngày thứ nhất

Ngày thứ nhất

Ngày thứ nhất

15

phá lưới:

số 3

số 3

số 3

Ngày thứ nhất

mười

tỷ lệ:

30

30

30

mười

100

Phần 1: Kiểm tra chúng tôi

Câu hỏi 1: Công dân là công dân

1 ngôi làng.tôi. Quốc gia.tất cả các. Bự.

D. Trái đất.

câu 2: Công dân với nhân cách là công dân của 1 đất nước, có các quyền và trách nhiệm do luật pháp quy định.

A. Quy định pháp lý.B. Do người khác tặng.C. Mua và Bán.

D. Trình độ học thức nhưng bạn có.

Câu hỏi 3: Nội dung nào dưới đây trình bày quy định của luật pháp về quyền đồng đẳng của công dân trong việc tiến hành trách nhiệm đối với nhà nước và xã hội?

A. Bí ẩn soạn thảo chúc thư thừa kế.B. Chọn lựa giao dịch dân sự.C. Tham gia bảo vệ an ninh đất nước.

D. Tìm loại dịch vụ.

Câu hỏi 4: Nội dung nào sau đây trình bày 1 điều khoản của Đạo luật về quyền đồng đẳng của công dân trong việc tiến hành các trách nhiệm của Nhà nước và Xã hội?

đi. Phân phối người già sống 1 mìnhtôi. Tham gia bảo vệ non sôngtất cả các. Chọn loại bảo hiểm của bạn

D. Từ bỏ quyền thừa kế

Câu hỏi 5: Nội dung nào dưới đây trình bày quy định của luật pháp về quyền đồng đẳng của công dân trong việc tiến hành trách nhiệm đối với nhà nước và xã hội?

đi. tự chuyển giao quyền tư nhântôi. Nộp thuế theo quy định.C. Chia sẻ bí hiểm gia đình của bạn.

D. Quảng bá tộc phả dòng tộc.

Câu hỏi 6: Theo quy định của luật pháp, nội dung nào sau đây trình bày công dân đồng đẳng trong việc hưởng các quyền?

A. Tôi sử dụng tiếng nói và chữ viết của riêng mình.B. Thực hiện chế độ trợ giúp lẫn nhau.C. Thay đổi chế độ điều hành.

D. Tham gia điều hành xã hội.

Phần 7: Theo quy định của luật pháp, nội dung nào sau đây trình bày công dân đồng đẳng trong việc hưởng các quyền?

đi. có 1 địa chỉ hợp líB. Trung thành với Quốc gia.tất cả các. trách nhiệm quân sự.

D. Nộp thuế đúng quy định.

Mục 8: Các ích lợi căn bản nhưng trẻ con được lợi và nhà nước bảo vệ chỉ mang tính định nghĩa.

A. Các Quyền Căn bản của Trẻ em.tôi. Những nghĩa vụ căn bản của trẻ contất cả các. Những Trách Nhiệm Cơ Bản Của Trẻ Em.

D. Những Trách Nhiệm Cơ Bản Của Trẻ Em.

câu 9: Quyền sống và quyền được thoả nguyện những nhu cầu căn bản của sự sống còn thuộc nhóm quyền.

A. SỰ THAM GIA CỦA CON.B. Bảo vệ trẻ con.C. Sự sống còn của trẻ con.

D. Sự tăng trưởng của trẻ con.

Câu 10: Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ con và Luật trẻ con 2016. Theo em, quyền căn bản của trẻ con có bao lăm nhóm căn bản?

A. Có 3 nhóm căn bản.B. 4 nhóm căn bản.C. 6 nhóm căn bản.

D. 10 nhóm căn bản.

Câu 11: Quyền được bảo vệ trẻ con khỏi mọi bề ngoài phân biệt đối xử, bỏ rơi, bóc lột và xâm hại thuộc nhóm quyền.

A. Sự sống còn của trẻ con.B. Sự tăng trưởng của trẻ con.C. Sự tham dự của trẻ con.

D. Bảo vệ trẻ con.

Câu 12: Quyền nào sau đây ko thuộc quyền sống của trẻ con?

A. Quyền được khai sinh.B. Lưu ký.C. Quyền được sức khỏe.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Phần 2: Thảo luận

Câu hỏi 1 [3,0 điểm]: Theo em những quyền căn bản của công dân là gì? Nêu các quyền căn bản nhưng công dân Việt Nam được lợi.

câu 2 [3,0 điểm]: Em Nga 5 nay học lớp 6, anh trai học lớp 8. Ngay bắt đầu từ mới sinh ra, em Nga và anh trai đã được tía má cho đi tiêm phòng đầy đủ, xét nghiệm và điều trị lúc ốm đau. Hàng ngày, cả 2 anh em đều được tía má nấu cho bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi các em tới tuổi đi học, tía má đưa 2 anh em tới trường, tạo môi trường thuận tiện cho việc học. Nga và em trai cũng được tía má ân cần, tạo điều kiện để tham dự các hoạt động vui chơi, tiêu khiển lành mạnh, kết thân với các bạn cùng trang lứa.

Anh [chị] hãy cho biết trẻ con trong trường hợp trên có những quyền gì?

câu 3 [1 điểm]: Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện 1 em nhỏ lọt lòng ở gốc đa làng. Sau lúc thấy cháu nhỏ khóc, đói và ko có người nào nên anh đã đưa cháu nhỏ về nhà để làm thủ tục nhận nuôi và đặt tên cho nhỏ là Bình An.

Hỏi: Bạn nghĩ Bình An có quốc tịch Việt Nam ko? vì sao?

Phần 1: Kiểm tra chúng tôi

kết án

Ngày thứ nhất

2

số 3

4

5

6

7

số 8

9

mười

giải đáp

Tẩy

tất cả các

Tẩy

Tẩy

tất cả các

tất cả các

tất cả các

Tẩy

kết án

11

thứ mười 2

giải đáp

dễ ợt

dễ ợt

Phần 2: Thảo luận

Câu hỏi 1

[3,0 điểm]

Quyền căn bản của công dân là những ích lợi căn bản của công dân được lợi và được luật pháp bảo vệ.

Công dân Việt Nam có các quyền căn bản sau đây: quyền bất khả xâm phạm về cơ thể; quyền riêng tây bất khả xâm phạm; bí hiểm tư nhân và gia đình; quyền bầu cử và được bầu cử; Tham gia điều hành nhà nước và xã hội. Đồng đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền tự do chuyển di; quyền tự do kinh doanh …

3.0 điểm

câu 2

[3,0 điểm]

Quyền của trẻ con nêu trong trường hợp trên là:

+ Quyền được sức khoẻ: Chị Nga và em trai được tía má tiêm phòng đầy đủ và đưa đi khám, chữa bệnh lúc ốm đau.

+ Nuôi dạy: Hai anh em đều được tía má nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.

+ Quyền được học tập: Tới tuổi đi học, ba má đưa 2 anh chị em tới trường, tạo môi trường để các em được học tập.

+ Quyền được vui chơi, tiêu khiển: Nga và các anh chị em của mình được ba má ân cần, tạo điều kiện để được vui chơi, tiêu khiển lành mạnh.

+ Quyền tham dự của trẻ con: Kết thân với các bạn cùng thế hệ.

3.0 điểm

câu 3

[1,0 điểm]

Theo mày mò thì nhỏ Bình An mang quốc tịch Việt Nam. Nó đã được sửa đổi và bổ sung vào 5 2014 theo Luật Quốc tịch Việt Nam 5 2008. Điều 18. Trẻ lọt lòng, trẻ con bị bỏ rơi được tìm thấy trên bờ cõi Việt Nam.

1. Trẻ em bị bỏ rơi ko rõ ba má được tìm thấy trên bờ cõi Việt Nam phải có quốc tịch Việt Nam.

1,0 điểm

Xem thông tin có ích khác trong phần Tài liệu của Dữ liệu to.

Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời thông minh 5 học 2021-2022

Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời thông minh 5 học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học trò ôn tập, đoàn luyện tri thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế thích hợp với chương trình môn GDCD lớp 6, bộ sách Chân trời thông minh và thích hợp với năng lực của học trò trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài rà soát sắp đến. 1. Ma trận đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời thông minh Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Áp dụng Áp dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN

TL

Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Nêu được định nghĩa công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Gicửa ải quyết cảnh huống chi tiết, nêu được các cách khắc phục đúng các vấn đề liên can tới công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Số câu:

2

1

3

Số điểm:

0,5

1

1,5

Tỷ lệ:

5

10

15

Quyền và trách nhiệm căn bản của công dân

– Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và trách nhiệm căn bản của công dân

Gicửa ải thích được tại sao các hành vi, nội dung là đúng hay sai theo tri thức bài Quyền và trách nhiệm Công dân

Qua cảnh huống chi tiết, nêu được các cách khắc phục đúng trình bày việc biết tiến hành được quyền và trách nhiệm căn bản của công dân thích hợp với thế hệ.

Số câu:

5

1

1

7

Số điểm:

1,25

3

3

7,25

Tỷ lệ:

12,5

30

30

72,5

Quyền căn bản của trẻ con

Nêu được các quyền căn bản của trẻ con

Số câu:

5

5

Số điểm:

1,25

1,25

Tỷ lệ:

12,5

12,5

Số câu:

12

1

1

1

15

Số điểm:

3

3

3

1

10

Tỷ lệ:

30

30

30

10

100

2. Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời thông minh PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công dân là người dân của A. 1 làng.B. 1 nước.C. 1 tỉnh.D. 1 huyện. Câu 2: Công dân là người dân của 1 nước, có quyền và trách nhiệm do A. luật pháp quy định.B. người khác trao tặng.C. sắm bán nhưng có.D. giáo dục nhưng có. Câu 3: Nội dung nào sau đây trình bày quy định của luật pháp về sự đồng đẳng của công dân trong việc tiến hành trách nhiệm trước Nhà nước và xã hội? A. Bí ẩn xác lập chúc thư thừa kế.B. Chọn lựa giao dịch dân sự.C. Tham gia bảo vệ an ninh đất nước.D. Mày mò loại hình dịch vụ. Câu 4: Nội dung nào sau đây trình bày quy định của luật pháp về sự đồng đẳng của công dân trong việc tiến hành trách nhiệm Nhà nước và xã hội? A. Phân phối người già neo đơnB. Tham gia bảo vệ Tổ quốcC. Chọn lựa loại hình bảo hiểmD. Từ bỏ quyền thừa kế của nả Câu 5: Nội dung nào sau đây trình bày quy định của luật pháp về sự đồng đẳng của công dân trong việc tiến hành trách nhiệm trước Nhà nước và xã hội? A. Tự chuyển quyền nhân thânB. Nộp thuế theo quy định.C. Chia sẻ cách thức gia truyền.D. Công khai tộc phả dòng tộc. Câu 6: Theo quy định của luật pháp, nội dung nào sau đây trình bày công dân đồng đẳng của trong việc hưởng quyền? A. dùng ngôn ngữ, chữ viết riêng.B. tiến hành chế độ hỗ trợ.C. chỉnh sửa chế độ quản lí.D. tham dự quản lí xã hội. Câu 7: Theo quy định của luật pháp, nội dung nào sau đây trình bày công dân đồng đẳng của trong việc hưởng quyền? A. có nơi ở hợp phápB. trung thành với Quốc gia.C. tiến hành trách nhiệm quân sự.D. Nộp thuế theo quy định. Câu 8: Những ích lợi căn bản nhưng trẻ con được lợi và được Nhà nước bảo vệ là nội dung định nghĩa A. Quyền lợi căn bản của trẻ con.B. Trách nhiệm căn bản của trẻ emC. Phận sự căn bản của trẻ con.D. Nghĩa vụ căn bản của trẻ con. Câu 9: Những quyền được sống và phục vụ các nhu cầu căn bản để còn đó thuộc nhóm quyền A. tham dự của trẻ con.B. bảo vệ của trẻ con.C. sống còn của trẻ con.D. tăng trưởng của trẻ con. Câu 10: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ con và căn cứ Luật Trẻ em 5 2016. Theo đấy, quyền căn bản của trẻ con được chia làm mấy nhóm căn bản? A. Ba nhóm căn bản.B. 4 nhóm căn bản.C. 6 nhóm căn bản.D. Mười nhóm căn bản. Câu 11: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ con khỏi mọi bề ngoài phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền A. sống còn của trẻ con.B. tăng trưởng của trẻ con.C. tham dự của trẻ con.D. bảo vệ của trẻ con. Câu 12: Quyền nào dưới đây ko thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ con? A. Quyền được khai sinh.B. Quyền nuôi dưỡng.C. Quyền sức khỏe.D. Quyền tự do ngôn luận. PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1 [3,0 điểm]: Em hiểu thế nào là quyền căn bản của công dân?. Hãy kể tên 1 số quyền căn bản nhưng công dân Việt Nam được lợi. Câu 2 [3,0 điểm]: Nga 5 nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ khi mới chào đời, Nga và anh trai đã được tía má đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh lúc ốm đau. Hằng ngày, 2 anh em được tía má nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi tới tuổi đi học, tía má đưa 2 anh em tới trường và tạo điều kiện để 2 anh em học tập. Nga và anh trai còn được tía má ân cần, tạo điều kiện để tham dự các hoạt động vui chơi, tiêu khiển lành mạnh và giao lưu kết thân với những bằng hữu cùng độ tuổi. Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ con được nhắc đến tới trong trường hợp trên? Câu 3 [1 điểm]: Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện 1 đứa nhỏ lọt lòng ở gốc đa đầu làng. Thđó em nhỏ khóc, đói, ko người nào nên bác đã bế em nhỏ về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho nhỏ là Bình An. Câu hỏi: Theo em, nhỏ Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam ko? Tại sao? 3. Đáp án đề thi học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời thông minh

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

C

B

B

A

A

A

C

B

Câu

11

12

Đáp án

D

D

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 1
[3,0 điểm]

Quyền căn bản của công dân là những ích lợi căn bản của công dân được lợi và được pháp luật bảo vệ.
Công dân Việt Nam đều được lợi các quyền căn bản như: Quyền bất khả xâm phạm về cơ thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tây; bí hiểm tư nhân và bí hiểm gia đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham dự quản lí nhà nước và xã hội. Quyền đồng đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền chuyển di tự do; quyền tự do kinh doanh…

3,0 điểm

Câu 2
[3,0 điểm]

– Những quyền của trẻ con được nhắc đến tới trong trường hợp trên gồm: + Quyền sức khỏe: Nga và anh trai đã được tía má đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh lúc ốm đau + Quyền nuôi dưỡng: Hai anh em được tía má nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng + Quyền học tập: Khi tới tuổi đi học, tía má đưa 2 anh em tới trường và tạo điều kiện để 2 anh em học tập + Quyền vui chơi, tiêu khiển: Nga và anh trai còn được tía má ân cần, tạo điều kiện để tham dự các hoạt động vui chơi, tiêu khiển lành mạnh

+ Quyền được được tham dự của trẻ con: giao lưu kết thân với những bằng hữu cùng độ tuổi.

3,0 điểm

Câu 3
[1,0 điểm]

– Theo em, nhỏ Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam 5 2008, sửa đổi, bổ sung 5 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ lọt lòng bị bỏ rơi, trẻ con được tìm thấy trên bờ cõi Việt Nam.
1. Trẻ lọt lòng bị bỏ rơi, trẻ con được tìm thấy trên bờ cõi Việt Nam nhưng ko rõ ba má là người nào thì có quốc tịch Việt Nam.

1,0 điểm

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin có ích khác trên phân mục Tài liệu của Mobitool.

#Đề #thi #học #kì #Giáo #dục #công #dân #lớp #sách #Chân #trời #sáng #tạo #5 #học

  • #Đề #thi #học #kì #Giáo #dục #công #dân #lớp #sách #Chân #trời #sáng #tạo #5 #học
  • Tổng hợp: Mobitool

Video liên quan

Chủ Đề