Bài 71 trang 87 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 chủ đề quy tắc chuyển vế bao gồm lời giải và đáp số bài 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 trang 87, bài 70, 71, 72 trang 88. Thông qua giải ngắn gọn, dễ hiểu, tham khảo nội dung bài viết, các em có thể ôn tập tổng kiến thức bài học và thực hành giải, so sánh đáp án của bài một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Bài viết liên quan

  • Giải toán lớp 6 tập 1 trang 13, 14 Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con
  • Giải bài tập Toán 6, hướng dẫn làm bài trong SGK Toán lớp 6
  • Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 sách Cánh Diều - Tập hợp
  • Giải toán lớp 6 tập 1 trang 6 tập hợp, phần tử của tập hợp
  • Giải toán lớp 6 tập 1 trang 73, 74 thứ tự trong tập hợp các số nguyên

\=> Tham khảo Giải toán lớp 6 mới nhất tại đây: giải toán lớp 6

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 [Ngắn gọn]

1. Giải toán 6 tập 1 trang 87, 88 bài 61

2. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 bài 62, 63

3. Giải toán lớp 6 tập 1 quy tắc chuyển vế trang 87, 88 bài 64, 65

4. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 bài quy tắc chuyển vế

5. Giải toán 6 tập 1 trang 87, 88 bài 67, 68

6. Giải toán 6 tập 1 trang 87 bài 69

7. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 bài 70

8. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 88 bài 71

9. Giải toán 6 tập 1 trang 87, 88 bài 72

-- HẾT ----

Nội dung tài liệu giải toán lớp 6 tập 1 trang 87, 88 chủ đề hướng dẫn giải bài Quy tắc chuyển vế bao gồm đầy đủ những nội dung thông tin từ lý thuyết đến bài tập, giúp các em ôn tập lý thuyết và ứng dụng cho quá trình học tập và làm toán của mình dễ dàng và hiệu quả hơn.

Giải bài tập 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 trang 87 SGK toán lớp 6 tập 1. Hướng dẫn giải toán lớp 6 luyện tập trang 87 SGK về quy tắc chuyển vế.

Tóm tắt nội dung

Giải bài tập luyện tập trang 87 SGK toán lớp 6 tập 1

Bài 66 trang 87 SGK toán lớp 6

Tìm số nguyên x, biết: 4 – [27 – 3] = x – [13 – 4]

Giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế từ 4 – [27 – 3] = x – [13 – 4], ta suy ra:

4 – [27 – 3] + [13 – 4] = x hay x = 4 – 24 + 9 = -11.

Vậy x = -11.

Bài 67 trang 87 SGK toán lớp 6

Tính:

  1. [-37] + [-112]; b] [-42] + 52; c] 13 – 31;
  1. 14 – 24 – 12; e] [-25] + 30 – 15.

Giải:

  1. [-37] + [-112] = -[37 + 112] = -149;
  1. [-42] + 52 = 52 – 42 = 10;
  1. 13 – 31 = – [31- 13] = -18;
  1. 14 – 24 – 12 = 14 – 12 – 24 = 2 – 24 = -[24 – 2] = -22;
  1. [-25] + 30 – 15 = 30 – 25 – 15 = 5 – 15 = -10.

Bài 68 trang 87 SGK toán lớp 6

Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội đó trong mỗi mùa giải.

Giải:

Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21.

Hiệu số bàn thắng thua năm nay là: 39 – 24 = 15.

Bài 69 trang 87 SGK toán lớp 6

Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của mỗi số thành phố vào mỗi ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch [nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất] trong ngày đó của mỗi thành phố.

Thành phốNhiệt độ cao nhấtNhiệt độ thấp nhấtChênh lệch nhiệt độHà Nội250C160CBắc Kinh-10C-70CMát-xcơ-va-20C-160CPa-ri120C20CTô-ky-ô80C-40CTô-rôn-tô20C-50CNiu-yoóc120C-10C

Giải:

Lấy nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất ta được kết quả như dưới đây:

Thành phốNhiệt độ cao nhấtNhiệt độ thấp nhấtChênh lệch nhiệt độHà Nội250C160C90CBắc Kinh-10C-70C60CMát-xcơ-va-20C-160C140CPa-ri120C20C100CTô-ky-ô80C-40C120CTô-rôn-tô20C-50C70CNiu-yoóc120C-10C130C

Bài 70 trang 88 SGK toán lớp 6

Tính các tổng sau một cách hợp lí:

  1. 3784 + 23 – 3785 – 15;
  1. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14.

Giải:

  1. Áp dụng tính chất giao hoán, ta có:

3784 + 23 – 3785 – 15

\= [3784 – 3785] + [23 – 15]

\= -1 + 8

\= 7.

  1. Tương tự, áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp, ta có:

21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14

\= [21 – 11] + [22 – 12] + [23 – 13] + [24 – 14].

\= 10 + 10 + 10 + 10

\= 40.

Bài 71 trang 87 SGK toán lớp 6

Tính nhanh:

  1. -2001 + [1999 + 2001];
  1. [43 – 863] – [137 – 57].

Giải:

  1. Bỏ dấu ngoặc rồi đổi chỗ để số hạng 2001 đứng liền -2001. Ta có:

2001 + 1999 + 2001

\= [-2001 + 2001] + 1999

\= 1999

  1. [43 – 863] – [137 – 57]

\= 43 – 863 – 137 + 57.

\= [43 + 57] – [863 + 137]

\= 100 – 1000

\= -900.

Bài 72 trang 87 SGK toán lớp 6

Đố:

Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

Giải:

Cách 1:

Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là:

2 + [–1] + [–3] + 5 + 3 + [–4] + [–5] + 6 + 9

\= [2 + 6 + 9] + [–1] + [–4] + [5 + [–5]] + [3 + [–3]]

\= 17 – 5 + 0 + 0 = 12.

Để tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau thì mỗi nhóm phải có tổng là 12 : 3 = 4

Ta có:

Nhóm II có tổng là 5 + 3 + [–4] = 8 – 4 = 4 nên giữ nguyên nhóm II.

Nhóm III có 6 + 9 + [–5] = 10 nên cần bớt 6 để có tổng bằng 4.

Nhóm I có 2 + [–3] + [–1] = –2 nên cần thêm 6 để có tổng bằng 4.

Vậy ta cần chuyển bìa có số 6 từ nhóm III sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng nhau và bằng 4.

Cách 2:

Trước hết hãy tính tổng trong mỗi nhóm.

Ta có: Nhóm I có tổng bằng -2; nhóm II có tổng bằng 4 và nhóm III có tổng bằng 10.

Vì chỉ được chuyển một tấm bìa sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau nên hiển nhiên phải chuyển một tấm bìa ghi số dương từ tổng lớn nhất sang tổng bé nhất hoặc một tấm bìa ghi số âm từ tổng bé nhất sang tổng lớn nhất và tổng của các nhóm phải bằng tổng của nhóm có tổng nằm giữa hai tổng của hai nhóm còn lại [ở đây ta có tổng 03 nhóm phải bằng 4].

Chủ Đề