Bài 4 trang 231 sbt đại số và giải tích 11

Đồ thị hàm số y = sin4x đi qua các điểm \[\left[ {0;0} \right],\left[ {\frac{\pi }{8};1} \right],\left[ {\frac{\pi }{4};0} \right],\] \[\left[ {\frac{{3\pi }}{8}; - 1} \right],\left[ {\frac{\pi }{2};0} \right]\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Cho hàm số y = sin4x

LG a

Chứng minh rằng sin4[x + kπ/2] = sin4x với k Z.

Từ đó vẽ đồ thị của hàm số

y = sin4x; [C1]

y = sin4x + 1. [C2]

Lời giải chi tiết:

Ta có sin4[x + kπ/2] = sin[4x + k2π] = sin4x với k Z.

Từ đó suy ra hàm số y = sin4x là hàm số tuần hoàn với chu kì π/2.

Vẽ đồ thị hàm số y = sin4x.

Xét trên một chu kì \[T = \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\] ta có:

Đồ thị hàm số y = sin4x đi qua các điểm \[\left[ {0;0} \right],\left[ {\frac{\pi }{8};1} \right],\left[ {\frac{\pi }{4};0} \right],\] \[\left[ {\frac{{3\pi }}{8}; - 1} \right],\left[ {\frac{\pi }{2};0} \right]\]

Vì hàm số y = sin4x [C1] là hàm số lẻ nên đồ thị của nó có tâm đối xứng là gốc tọa độ O.

Ta có đồ thị như sau:

Đồ thị hàm số y = sin4x + 1 [C2] có được từ việ tịnh tiến đồ thị [C1] lên 1 đơn vị như sau:

LG b

Xác định giá trị của m để phương trình: sin4x + 1 = m [1]

- Có nghiệm

- Vô nghiệm

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Số nghiệm của phương trình \[\sin 4x + 1 = m\] bằng số giao điểm của đồ thị \[\left[ {{C_2}} \right]\] với đường thẳng \[y = m\].

Quan sát đồ thị ta thấy,

Phương trình có nghiệm khi \[0 \le m \le 2\].

Phương trình vô nghiệm khi \[m > 2\] hoặc \[m < 0\].

Cách 2:

Vì sin4x + 1 = m sin4x = m 1

Mà -1 sin4x 1 nên -1 m 1 1

0 m 2.

Từ đó, phương trình [1] có nghiệm khi 0 m 2 và vô nghiệm khi m > 2 hoặc m < 0.

LG c

Viết phương trình tiếp tuyến của [C2] tại điểm có hoành độ x0= π/24.

Lời giải chi tiết:

Phương trình tiếp tuyến của [C2] có dạng

y - yo= y[xo][x - xo].

Video liên quan

Chủ Đề