Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Trả lời Hoạt động, luyện tập trang 29 Toán 6 Kết nối tri thức tập 2. Giải bài 7.1 , 7.2, 7.3, 7.4 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 28. Số thập phân – Chương 7 Số thập phân

Hoạt động 1

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Viết tử số trước.

Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì dịch chuyển dấu phấy “,” sang trái từng đấy hàng.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

\(\begin{array}{l}\dfrac{{17}}{{10}} = 1,7\\\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\\\dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025\end{array}\)

Hoạt động 2

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Viết các số đối của các phân số thập phân trên.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Thêm dấu “ – ” vào trước các phân số.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Số đối của \(\dfrac{{17}}{{10}}\) là \( – \dfrac{{17}}{{10}}\)

Số đối của \(\dfrac{{34}}{{100}}\) là \( – \dfrac{{34}}{{100}}\)

Số đối của \(\dfrac{{25}}{{1000}}\) là \( – \dfrac{{25}}{{1000}}\)

Câu hỏi

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Em hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Tìm các số thập phân: Số có dấu “,”

Tìm số đối: Thêm dấu “-” trước số thập phân dương, bỏ dấu “-” trước số thập phân âm

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Hình 7.1a: 29,96; 14,26; 7,5 và 3,4.

Số đối của 29,96 là -29,96

Số đối của 14,26 là -14,26

Số đối của 7,5 là -7,5

Số đối của 3,4 là -3,4.

Hình 7.1b: số -4,2 ; -2,4.

Số đối của -4,2 là 4,2

Số đối của -2,4 là 2,4.

Luyện tập 1

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ – 5}}{{1000}};\dfrac{{ – 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân.

2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

1. Chuyển phần không có dấu “-” thành số thập phân trước rồi thêm dấu “-” vào trước kết quả nhận được.

Advertisements (Quảng cáo)

2.

Tử số: Viết phần số nguyên và phần thập phân chỉ bỏ đi dấu phẩy.

Mẫu số: Viết số 1 trước. Đếm phần thập phân có bao nhiêu chữ số thì thêm bấy nhiêu số 0 vào bên phải số 1.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

1.

\(\dfrac{{ – 5}}{{1000}} = – 0,005;\dfrac{{ – 798}}{{10}} = – 79,8\)

2.

\( – 4,2 = – \dfrac{{42}}{{10}}; – 2,4 = \dfrac{{ – 24}}{{10}}\)

Luyện tập 2

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 0; -8,152; 0,12; -8,9

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

So sánh các số thập phân:

Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và số thập phân dương lớn hơn 0.

Phân chia số thập phân âm và số thập phân dương.

So sánh hai số thập phân âm: Số có số đối lớn hơn thì số thập phân đó bé hơn.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Số thập phân âm: -8,152;-8,9 đều nhỏ hơn 0.

Số thập phân dương: 0,12

Ta thấy 0<0,12

8,9 > 8,152 nên -8,9 < -8,152

Mà -8,152<0

Vậy ta có -8,9<-8,152<0<0,12

Vận dụng

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Advertisements (Quảng cáo)

Đọc đoạn tin trong hình 7.1b và cho biết trong hai thời điểm, 19 giờ ngày 24-1-2016 và 6 giờ ngày 25-1-2016, thời điểm nào nhiệt độ tại Pha Đin (Điện Biên) xuống thấp hơn.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

So sánh hai số thập phân âm: Số có số đối lớn hơn thì số thập phân đó bé hơn.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

6 giờ ngày 25-1-2016 là \( – 4,2\) độ C.

19 giờ ngày 24-1-2016 là \( – 2,4\) độ C.

Ta có \(4,2 > 2,4\) nên \( – 4,2 < – 2,4\)

Vậy lúc 6 giờ ngày 25-1-2016 thì nhiệt độ thấp hơn.

Giải bài 7.1 trang 30 Toán 6 tập 2

Câu a

Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.

\(\dfrac{{21}}{{20}};\dfrac{{ – 35}}{{10}};\dfrac{{ – 125}}{{100}};\dfrac{{ – 89}}{{1000}}\)

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Viết tử số trước.

Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì dịch chuyển dấu phấy “,” sang trái từng đấy số.

Với các phân số âm thì phải có dấu “-” ở trước.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

\(\dfrac{{21}}{{20}} = 2,1;\dfrac{{ – 35}}{{10}} = – 3,5;\dfrac{{ – 125}}{{100}} = – 1,25;\)\(\dfrac{{ – 89}}{{1000}} = – 0,089\)

Câu b

Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Các số thập phân âm là số có dấu “-”

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Các số thập phân âm là \( – 3,5; – 1,25; – 0,089\)

Giải bài 7.2 trang 30 SGK Toán 6 KNTT

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Tìm số đối của các số thập phân sau:

\( – 1,2;4,15;19,2\)

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Thêm dấu “-” trước số thập phân dương, bỏ dấu “-” trước số thập phân âm

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Số đối của \( – 1,2\) là \(1,2\)

Số đối của \(4,15\) là \( – 4,15\)

Số đối của \(19,2\) là \( – 19,2\)

Giải bài 7.3 trang 30 Toán 6 tập 2

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

So sánh các số sau:

  1. \( – 421,3\) với \(0,15\)
  1. \( – 7,52\) với \( – 7,6\)

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

  1. Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
  1. So sánh hai số thập phân âm: Số nào có số đối lơn hơn thì nhỏ hơn.

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

  1. \( – 421,3\) là số thập phân âm và \(0,15\) là số thập phân dương nên \( – 421,3 < 0,15\)

b)

Số đối của \( – 7,52\) là \(7,52\); của \( – 7,6\) là \(7,6\).

Ta có \(7,52 < 7,6\) nên \( – 7,52 > – 7,6\)

Giải bài 7.4 trang 30 Toán 6 tập 2

Bài 28 sách giáo khoa toán 6 tập 2 năm 2024

Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước và thủy ngân lần lượt là: \( – 117^\circ C;0^\circ C; – 38,83^\circ C\)