Bài 2 trang 7 vở bài tập toán 9 tập 2

+) Nếu a0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d là đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:

LG a

3x y =2

Phương pháp giải:

Tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)

+) Nếu a0 và b=0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{c}{a}\\y \in R\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.

+) Nếu a=0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành.

+) Nếu a0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d là đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(3x - y = 2 \Leftrightarrow y = 3x - 2\)

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là \(\left( {x;3x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) .

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó đi qua hai điểm \(A\left( {0; - 2} \right)\) và \(B\left( {2;4} \right)\).

Vẽ hình 2:

Bài 2 trang 7 vở bài tập toán 9 tập 2

LG b

x + 5y = 3

Phương pháp giải:

Tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)

+) Nếu a0 và b=0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{c}{a}\\y \in R\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.

+) Nếu a=0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành.

+) Nếu a0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d là đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(x + 5y = 3 \Leftrightarrow x = 3 - 5y\)

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là \(\left( {3 - 5y;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) .

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó đi qua hai điểm \(A\left( {3;0} \right)\) và \(B\left( { - 2;1} \right)\).

Vẽ hình 3:

Bài 2 trang 7 vở bài tập toán 9 tập 2

LG c

4x 3y = -1

Phương pháp giải:

Tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)

+) Nếu a0 và b=0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{c}{a}\\y \in R\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.

+) Nếu a=0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành.

+) Nếu a0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d là đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(4x - 3y = - 1 \Leftrightarrow y = \dfrac{4}{3}x + \dfrac{1}{3}\)

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là \(\left( {x;\dfrac{4}{3}x + \dfrac{1}{3}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) .

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó đi qua hai điểm \(A\left( { - 1; - 1} \right)\) và \(B\left( {2;3} \right)\).

Vẽ hình 4:

Bài 2 trang 7 vở bài tập toán 9 tập 2

LG d

0x + 2y = 5

Phương pháp giải:

Tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)

+) Nếu a0 và b=0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{c}{a}\\y \in R\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.

+) Nếu a=0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành.

+) Nếu a0 và b0 thì phương trình có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)và đường thẳng d là đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(0x + 2y = 5 \Leftrightarrow y = \dfrac{5}{2}\)

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là \(\left( {x;\dfrac{5}{2}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) .

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó đi qua hai điểm \(A\left( {0;\dfrac{5}{2}} \right)\) và \(B\left( {1;\dfrac{5}{2}} \right)\).

Vẽ hình 5:

Bài 2 trang 7 vở bài tập toán 9 tập 2