An hour and a half nghĩa là gì năm 2024

1. Khi half đóng vai trò là một danh từ thì nó có nghĩa là một nửa và đi với mạo từ “a” hoặc “the”, và số nhiều của half là halves.

2. Khi half đóng vai trò là một trạng từ thì nó có nghĩa là “not completely”, “partly”, dùng để bổ nghĩa cho tính từ - một nửa như thế nào đó.

3. Dùng Half hoặc Half of trước các cụm danh từ có chứa mạo từ (a/an/the), tính từ sở hữu (my, your), hạn định từ (this, that) với nghĩa là “một nửa”.

  • Dùng Half of thay vì Half trước các đại từ, ví dụ: Half of us, half of them,…
  • Dùng Half thay vì Half of trước các đơn vị đo lường, ví dụ: Half an hour, half a kilometre,…
  • Nếu sau Half là danh từ số ít thì động từ chia ở số ít, ngược lại nếu sau Half là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều.

5. Half có thể đóng vai trò là một đại từ để thay thế cho một danh từ nào đó trong câu.

Khi half là danh từ (noun)

Khi half đóng vai trò là một danh từ thì nó có nghĩa là một nửa và đi với mạo từ “a” hoặc “the”, và số nhiều của half là halves.

Cách phát âm:

  • half /hæf/ hoặc /hɑːf/
  • halves /hɑːvz/ hoặc /hævz/

Ví dụ:

  • The meeting will last an hour and a half, so I’ll see you at 11 a.m. (Buổi họp sẽ kéo dài một tiếng rưỡi nên tôi sẽ gặp bạn lúc 11 giờ sáng)
  • The left half of the brain is responsible for speech and abstract thinking. (Nửa não bên trái có nhiệm vụ về lời nói và tư duy trừu tượng)

Lưu ý:

  • Người học có thể nói One and a half hours hoặc An hour and a half đều được.
  • Không dùng The half of nếu không có tính từ bổ nghĩa cho half, ví dụ: the first half of the book, the lower half of the door,..

Khi half là trạng từ (adverb)

Khi half đóng vai trò là một trạng từ thì nó có nghĩa là “not completely”, “partly”, dùng để bổ nghĩa cho tính từ — một nửa như thế nào đó.

Ví dụ:

  • She wants the chicken to be half-cooked. (Cô ấy muốn món gà được nấu tái thôi)
  • My husband is half Chinese and half Vietnamese. (Chồng tôi một nửa là người Trung Quốc, nửa là người Việt Nam)

Khi half là hạn định từ (determiner)

Dùng half hoặc half of trước các cụm danh từ có chứa mạo từ (a/an/the), tính từ sở hữu (my, your), hạn định từ (this, that) với nghĩa là “một nửa”.

Ví dụ:

  • I'll be there in half an hour. (Tôi sẽ đến đó trong nửa tiếng nữa)
  • They gave me half (of) the money. (Họ đưa cho tôi một nửa số tiền)

Lưu ý:

  • Dùng Half of thay vì Half trước các đại từ, ví dụ: Half of us, half of them,..
  • Dùng Half thay vì Half of trước các đơn vị đo lường, ví dụ: Half an hour, half a kilometre,..
  • Nếu sau Half là danh từ số ít thì động từ chia ở số ít, ngược lại nếu sau Half là danh từ số nhiều thì dộng từ chia số nhiều, ví dụ: Half of my house is pink (một nửa ngôi nhà của tôi là màu hồng), Half of my friends are teachers (một nửa số bạn của tôi đều là giáo viên)

Khi half là đại từ (pronoun)

Half có thể đóng vai trò là một đại từ để thay thế cho một danh từ nào đó trong câu.

Ví dụ:

  • Out of 100 students, half passed the exam. (Trong số 100 học sinh thì một nửa thi đậu)
  • Half of the apple is for you, and the other half is for your little sister. (Một nửa trái táo là cho con và nửa là cho em gái con)

An hour and a half nghĩa là gì năm 2024

Bài tập vận dụng

Bài viết vừa giới thiệu đến người đọc cách sử dụng từ Half trong tiếng Anh, để kiểm tra xem người đọc có nắm được kiến thức truyền tải trong bài viết này hay không, dưới đây là bài tập vận dụng:

Bài tập: Chọn đán án đúng

  1. Half of her students (is / are) from China.
  2. Half of the money (belong / belongs) to her father.
  3. It took me about (half / half of) an hour to go from my house to school.
  4. I think the second (half / half of) the story is more interesting.
  5. Please match the two (halfs / halves) of these sentences.

Đáp án gợi ý.

  1. Half of her students are from China. (students là số nhiều, half đi với danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều)
  2. Half of the money belongs to her father. (money là danh từ không đếm được, động từ chia số ít)
  3. It took me about half an hour to go from my house to school. (hour là đơn vị đo lường, không dùng half of)
  4. I think the second half of the story is more interesting. (the second half - half ở đây là danh từ —> cần of)
  5. Please match the two halves of these sentences. (số nhiều của half là halves)

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể hiểu nghĩa và , từ đó nâng cao kiến thức về tư vựng và ngữ pháp tiếng Anh, vận dụng linh hoạt trong khi giao tiếp để diễn đạt đúng điều mình muốn nói và nâng cao điểm số trong các bài thi tiếng Anh.

Nguồn tham khảo

  • “Oxford Dictionary.” Oxford University Press ©, 2022, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

“Cambridge Dictionary.” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/