1 tấn oxy bằng bao nhiêu lít

Ứng dụng:

- Khí Oxy hóa lỏng có màu xanh nhạt, oxy lỏng có tỷ trọng 1.141 g/cm3 [1.141 kg / L] và đông lạnh tại đóng băng cứng tại điểm 50,5 K [-368,77 ° F; -222,65 ° C] và điểm sôi [trạng thái lỏng] 90,19 K [-297,33 ° F, -182,96 ° C] ở 101,325 kPa [760 mmHg]. Oxy lỏng có tỷ lệ hóa khí 1:861 ở điều kiện tiêu chuẩn [100 kPa] và 20 ° C [68 ° F], và cũng chính vì điều này, nó được ứng dụng trong một số máy bay thương mại và quân sự nhằm mục đích duy trì và cung cấp lượng khí ổn định để thở.

- Với sản phẩm Cung cấp khí oxy lỏng cho mục đích công nghiệp, ứng dụng công nghiệp và trong Y tế, chúng tôi đã phát triển sản phẩm này dựa trên nguyên lý về bồn chứa và hệ hóa hơi trao đổi nhiệt tự nhiên, thay vì đó chúng tôi sử dụng bình chứa oxy lỏng loại nhỏ có thể di chuyển được và kết hợp với dàn hóa hơi loại nhỏ, cung cấp phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng.

- Bằng kinh nghiệm thực tế và đã được nhiều khách hàng tin dùng và khai thác một cách có hiệu quả với hệ thống này của chúng tôi. Tuy giá trị không lớn nhưng đã thay đổi căn bản trong tư duy sản xuất của khách hàng, cũng như tiết kiệm và hiệu quả hơn trong chi phí sản xuất so với việc sử dụng chai khí 40 lít khí áp suất cao vốn đã không phù hợp và mất an toàn trong lao động sản xuất.

- Với nhu cầu tiêu thụ của khách hàng >15 chai khí oxy/ngày và sản xuất tập trung và liên tục, Quý khách hàng nên ứng dụng và áp dụng vào sản xuất, sẽ mang lại hiệu quả ngay trong thời gian đầu sản xuất và ứng dụng thử nghiệm hệ thống này.

- Để thấy được cụ thể hơn sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi, xin vui lòng tham khảo sơ đồ mô tả chi tiết công nghệ của chúng tôi, quý khách sẽ thấy được tính năng và hiệu dụng của nó. Xin vui lòng tham khảo sơ dồ dưới đây:

- Hệ thống cung cấp cho các thiết bị chủ yếu như :

  • Máy cắt kim loại CNC.
  • Mỏ cắt hơi, mỏ thổi.
  • Rùa cắt, Các hệ thống đầu đốt sấy, và nung .v.v…
  • Trong Y tế bệnh viện, hệ thống được đặt tại các điểm tập trung

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SỨC CHỨA OXY LỎNG CỦA BÌNH XL45 [DPL175]

Model DPL-175
Mã áp lực MP HP
Thể tích thiết kế [lít] 175L
Áp suất đặt an toàn [Mpa] 1.6 2.4
Đường kính [mm] 508
Chiều cao [mm] 1513
Trọng lượng rỗng [kg] 113.4 126.9
Trọng lượng chứa đầy [bao gồm cả vỏ ] – [kg] LO2 : 285kg LO2 : 290kg
Trọng lượng chứa khí Oxy lỏng LO2 : ~175kg LO2 : ~165 kg
Hao hụt, bay hơi tự nhiên [%] 1% → 2%/ngày
Chất lượng Oxy lỏng : ≥ 99,99%
Các thông số kỹ thuật trên là số liệu tham khảo, thông số kỹ thuật chi tiết có thể thay đổi theo thực tế theo từng thiết bị cụ thể.

TÍNH NĂNG VÀ MÔ TẢ

- Nhằm mục đích thay thế cho các sản phẩm cấp khí oxy bằng các loại chai chứa áp suất cao như loại chai cao áp 40 lít. Hiện nay Công ty chúng tôi đã phát triển thành công hệ thống cung cấp khí oxy công nghiệp và Y tế từ bình chứa lỏng siêu lạnh DPL175 [XL45], với mục đích cấp khí ở dạng lỏng sau đó chuyển qua hệ thống hóa hơi, van điều áp và bình tích khí.

- Hệ thống này hoạt động ổn định và cung cấp liên tục, hơn nữa là có thể di chuyển trong phạm vi các xưởng sản xuất hoặc giữa các phân xưởng với nhau.

- Sức chứa 1 bình DPL 175 khí oxy [liquid oxygen] tương đương khoảng 22 chai khí oxy cao áp 40 lít.

ƯU ĐIỂM

- Tiết kiệm được khâu vận chuyển, quản lý, giảm giá thành oxy nguyên liệu đầu vào.

- Giảm các tổn thất khí và các thất thoát không cần thiết trong quá trình sử dụng.

- Khí oxy được hóa hơi trực tiếp từ dạng lỏng nên độ tinh khiết đạt 99,99% do đó các đường cắt khí thẳng, ít để lại via, giảm được công mài trơn đường cắt.

- Giá thành rẻ hơn so với giá thành của chai khí oxy cao áp 40L nén áp suất cao, vì vậy tổng tiết kiệm khoảng 20% so với chi phí dùng chai khí nén cao áp 40 lít về giá thành

- Độ an toàn cao trong quá trình sử dụng và vận hành, do áp suất của bình lỏng DPL175[XL45] thấp, khoảng 12 bar

- Lượng khí cung cấp liên tục : từ 4~8 mỏ cắt hoạt động cùng một lúc, áp suất đầu ra ổn định.

- Giảm chi phí do không cần phải sử dụng các loại dụng cụ như đồng hồ điều áp oxy, LPG .v.v…

- Giảm tối đa quá trình quản lý vỏ chai, giảm chi phí quản lý nhân công di chuyển các vỏ chai, giảm tổn thất áp suất và thất thoát khí so với sử dụng chai khí nén thông thường.

- Giảm thời gian thay thế các loại vỏ bình so với việc sử dụng chai khí nén cao áp thông thường.

Chú ý : Vỏ bình oxy được kiểm định an toàn đầy đủ và đáp ứng đầyy đủ các yêu cầu.

Page 2

Giới thiệu:

- Bình dưỡng khí oxy khí oxy– dưỡng khí duy trì sự sống của con người và có vai trò đặc biệt quan trọng trong các trường hợp cấp cứu, hay đối với bệnh nhân hô hấp, tim mạch. Phutaigas.vn muốn cung ứng một sản phẩm khí oxy y tế tiện ích nhất tới quý khách hàng. Do đặc trưng của bình dưỡng khí oxy tại nhà là phục vụ người bệnh bất cứ khi nào cần thở bổ sung khí oxy,

- Đây là khí oxy chuyên phục vụ trong lĩnh vực y tế. Một số ứng dụng cụ thể của oxy y tế như:lọc Oxy nhân tạo, gây tê, ổn định tim mạch và giảm độc trong bện viện hay trên xe cấp cứu. Đồng thời khí oxy tinh khiết cũng được sử dụng để cung cấp oxy thở tại nhà người bệnh theo chỉ định của bác sĩ.

- Vì được dùng để điều trị và chăm sóc sức khỏe nên khí oxy thở cần đạt độ tinh khiết tiêu chuẩn ở mức 2.6 [99.6%], nghĩa là không lẫn bụi bẩn, tạp chất. Khí oxy y tế tinh khiết là sản phẩm hoàn toàn đảm bảo an toàn sức khỏe lâu dài cho người sử dụng.

Thông số kỹ thuật:

NỘI DUNG O2 -2.6
Chất lượng [ppm] ≥ 99,6
Tạp chất [Impurities] ≤ 4000
Argon ≤ 4000
Độ ẩm [Moisture] ≤ 5
Hợp chất Hydrocabon - CnHm -
Dioxit cacbon - CO2 -
Áp suất nạp [bar] 100→110 [bar] khi nguội
Trạng thái khí Khí nén áp suất cao
Chai chứa oxy khí Chai nén áp suất có dung tích từ : 10 lít ÷ 40 lít.
Van kết nối đầu ra chai QF-2C, 5/8inch male
Đặc tính Không màu, không mùi, thúc đẩy quá trình cháy mãnh liệt.
Dữ liệu MSDS UN 1073
Thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi theo thực tế từng lô hàng

Chú ý: Vỏ chai oxy có kiểm định an toàn đầy đủ và đáp ứng đày đủ các yêu cầu đối với chai oxy, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn châu âu. dành riêng cho y tế và công nghiệp.

Page 3

Ứng dụng:

Có rất nhiều loại ứng dụng cho Oxy. Nó được sử dụng trong luyện kim tại các nhà máy thép, và những ngành công nghiệp phi kim loại, chủ yếu được sử dụng trong hàn và cắt kim loại và sắt sử dụng sự tiếp xúc Oxy-Axetilen trong ngành đóng tàu và xây dựng. Nó cũng được hỗ trợ trong những tiến bộ y học. Khí Oxy đươc dùng trong các ngành công nghiệp như: Dược phẩm & Sinh học, Sản xuất kim loại, Bột giấy và giấy, Năng lượng, Hóa chất, Hàn & Kim loại Chế tạo.

Thông số kỹ thuật:

NỘI DUNG O2 -2.6 O2 - 4.0 O2 -5.0
Chất lượng [ppm] ≥ 99,6 ≥ 99,99 ≥ 99,999
Tạp chất [Impurities] ≤ 4000 ≤ 10 ≤ 5
Argon ≤ 4000 ≤ 9 ≤ 2
Độ ẩm [Moisture] ≤ 5 ≤ 5.5 ≤ 3
Hợp chất Hydrocabon - CnHm - ≤ 0.5 ≤ 0.2
Dioxit cacbon - CO2 - ≤ 0.5 ≤ 0.2
Áp suất nạp [bar] 130→150 [bar] khi nguội
Trạng thái khí Khí nén áp suất cao
Chai chứa oxy khí Chai nén áp suất có dung tích từ : 10 lít ÷ 50 lít.
Van kết nối đầu ra chai QF-2C, 5/8inch male
Đặc tính Không màu, không mùi, thúc đẩy quá trình cháy mãnh liệt.
Dữ liệu MSDS UN 1073
Thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi theo thực tế từng lô hàng

Chú ý: Vỏ chai oxy có kiểm định an toàn đầy đủ và đáp ứng đày đủ các yêu cầu đối với chai oxy, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn châu âu. dành riêng cho y tế và công nghiệp.

Page 4

GIỚI THIỆU

- Argon là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ar, số nguyên tử 18. Đó là trong nhóm 18 [khí trơ] của bảng tuần hoàn. Argon là khí phổ biến nhất thứ ba trong bầu khí quyển của Trái đất, ở 0,93% [9300 ppm]. Argon là loại khí hiếm phổ biến nhất trên trái đất. Argon là loại khí không màu không mùi, không vị và không độc. Nó nặng gấp 1,5 lần không khí

- Tên "Argon" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp αργον, trung tính hình thức số ít của αργος có nghĩa là "lười biếng" hoặc "không hoạt động". phân tử khí Ar hầu như không có phản ứng hóa học trong mọi môi trường nhờ vào tính trơ của nó. Argon cũng không hòa tan kiem loại dù ở thể lỏng hay thể rắn, tuy nhiên nó hòa tan trong nước xấp xỉ độ hòa tan của oxy.

ỨNG DỤNG:

- Sử dụng trong hàn kim loại, sử dụng khí Ar như một tác nhân bảo vệ mối hàn, và làm sạch mối hàn.

- Trong phòng cháy và chữa cháy, nó không làm hư hại các thiết bị

- Argon được sử dụng trong một số quy trình công nghiệp nhiệt độ cao, nơi mà thông thường các chất không phản ứng trở thành phản ứng. Ví dụ, một bầu không khí argon được sử dụng trong lò điện than chì để ngăn chặn sự than chì cháy.

- Đối với một số các quá trình công nghiệp công nghệ cao, sự hiện diện của nitơ và oxy khí có thể gây ra các khuyết tật trong vật liệu trong quá trình sản xuất, thì Argon được sử dụng trong việc hàn hồ quang [Hàn TIG v.v…] và khí đốt vonfram hàn hồ quang, cũng như trong việc xử lý của titan và các yếu tố phản ứng khác. Trong môi trường của khí argon cũng được sử dụng để nuôi các tinh thể silic .v.v…

- Argon cũng được sử dụng trong Y tế, Tiêu hủy gia cầm, Xử lý dịch bệnh .v.v…

- Nó cũng được sử dụng trong y học trong các hình thức của một laser để tiêu diệt tế bào ung thư.

ĐIỀU CHẾ, BẢO QUẢN

- Ngày nay khí argon được điều chế chủ yếu bằng phương pháp ngưng tụ không khí ở nhiệt độ thấp và sau đó tách argon khỏi oxi và nito. Ngoài ra có thể điều chế argon từ các sản phẩm của nhà máy luyện kim đen, hoặc khí thải trong quá trình sản xuất NH3.

- Argon sau điều chế được phân loại theo 2 cấp độ tinh khiết: Loại thông thường: tỷ lệ Argon đạt từ 99,99% trở lên; loại có độ sạch cao Argon chiếm từ 99,999%.

- Khí Argon ở trạng thái khí được bảo quản và vận chuyển trong bình thép, hoặc chứa trong các xitec của oto dưới áp suất 15 MPa hoặc 20MPa ở 20 độ C.

Thông số kỹ thuật và chất lượng

NỘI DUNG ĐƠN VỊ

ARGON

[Ar 4.0]

ARGON

[Ar 5.0]

ARGON

[Ar 5.5]

Chất lượng [%] % ≥99,99% ≥99,999% ≥99,9995%
Tạp chất [ppm] N2 ppm ≤50 ≤5 ≤2
H2O ppm ≤15 ≤4 ≤0.5
THC ppm ≤10 ≤2 ≤0.5
O2 ppm ≤10 ≤2 ≤1
H2 ppm ≤5 ≤1 ≤0.5
Dung tích chai 10L, 20L, 40L, 47L, 50L
Áp suất nạp 150[±5%] BAR hoặc 200 [±5%] BAR
Van kết nối QF-2C hoặc QF-2D
Cách nhận biết Vai chai màu xám vai sơn màu ghi
Đặc tính Khí nén, không cháy, không độc
Dữ liệu MSDS UN/ID No. : UN1006
Thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi theo thực tế từng lô hàng

CHÚ Ý:

- Argon không độc, không gây nổ nhưng nặng hơn không khí do đó nó có thể tích tụ ở các nơi kém không khí, gây hiện tượng thiếu oxy làm ngạt thở thợ hàn. Do vậy cần theo dõi và duy trì tỷ lệ Oxy tại nơi làm việc không thấp hơn 19%

- Sử dụng đúng cách, để tránh những nguy hiểm

Page 5

Tính chất của khí Argon

Ở cả thể lỏng hay thể khí, khí Argon đều không có màu và không có mùi. Ngoài ra, Argon là một nguyên tố hóa học có độ ổn định cao vì có thể hòa tan trong nước nhiều gấp 2.5 lần khả năng của Nitơ và gần bằng độ hòa tan của Oxy.

Trước đây, người ta hay gọi Argon là khí trơ vì họ không biết nhiều về các hợp chất hóa học của loại khí này. Khi Argon kết hợp cùng Hidro và Flo sẽ tại ra một hợp chất không ổn định mang tên Hidroflorua được ký hiệu là HArF. Tuy nhiên, đó chỉ là một kết quả nghiên cứu vào năm 2000 của trường Đại học Tổng hợp Helsinnki và đến nay vẫn chưa được xác nhận. Tuy không có hợp chất hóa học nào của Argon được công nhân nhưng Argon có thể tạo ra các mắt lưới với nước khi các nguyên tử của nó bị mắc kẹt trong lưới các phân tử nước. 

Các ứng dụng của khí Argon

- Khí Argon được ứng dụng trong nhiệt luyện. Argon đóng vai trò như một chất khí bảo vệ kim loại khỏi các phản ứng với khí Nitơ hoặc bảo vệ kim loại tránh hẳn khí Nitơ một cách tuyệt đối.

- Khí Argon còn được ứng dụng cho các bồn chứa và ống dẫn trong các nhà máy dược phẩm và hóa chất với công dụng để làm trơ và làm sạch vô cùng hiệu quả.

- Khi Argon còn được sử dụng để tinh chế kim loại.

- Ngoài ra, một số người còn lợi dụng khả năng của Argon để làm chất bán dẫn.

- Bên cạnh đó, khí Argon tinh khiết hoặc khí Argon tổng hợp còn có khả năng bảo vệ kim loại khỏi sự nhiễm bẩn của môi trường xung quanh khi kim loại đang trong quá trình được nung chảy [hàn].

- Tiếp đến, khí Argon tinh khiết ở nhiệt độ rất cao còn được ứng dụng trong cắt plasma của hộp kim đen và không-đen [cắt].

Chất lượng của khí Argon

Độ tinh khiết của khí Argon khác nhau sẽ phục vụ cho nhiều mục đích và phương thức sử dụng khác nhau. Về chi tiết, chúng tôi xin liệt kê như sau:

- Khí Argon 4.0 [độ tinh khiết tương đương ~99.99%] sẽ được dùng trong việc làm sạch đường ống, hàn hoặc cắt.

- Khí Argon 4.5 [độ tinh khiết tương đương ~ 99.995%] sẽ được dùng trong hàn; còn cắt thì đòi hỏi mức tinh khiết cao hơn.

- Khí Argon 5.0; 5.2 hoặc 5.5 [độ tinh khiết tương đương ~ 99.999%; 99.9992% hoặc 99.9995%] sẽ được ứng dụng trong các phòng thí nghiệm, các phòng nghiên cứu hoặc các trung tâm/viện phân tích hay tại bệnh viện.

Phương thức cung cấp khí Argon

1. Giao khí Argon bằng chai 10 lít chứa 1.5 m­­3 hoặc chai 14 lít chứa 2m3 khis Argon. Loại này phù hợp cho những người sử dụng khí ít hoặc đi công trình.

2. Giao khí Argon bằng chai 40 lít hay 47 lít chứa 6m3 hay 7m3 khí Argon. Loại này phù hợp cho người sử dụng nhiều tại xưởng sản xuất hoặc tại công trình.

3. Giao khí Argon bằng chai 50 lít, áp suất sử dụng 200 bar chứa 10m3 khí Argon.

4. Nếu mua khí Argon lỏng, chúng tôi sẽ giao hàng bằng xe bồn, bồn X1-45, bồn BTIC kèm với dàn hóa hơi, điều này là tùy thuộc vào lưa lượng cần dùng.

Page 6

ĐẶC TÍNH

-> Sulfur hexafluoride [SF6] là dạng khí ở điều kiện và nhiệt độ bình thường. Hợp chất không màu, không mùi, không cháy, không độc hại hay ăn mòn.

-> SF6 là hợp chất phi kim loại có tính hóa học ổn định cao nhất. Do có độ ổn định về nhiệt và hóa học nên không bị phân hủy ở nhiệt độ đến 5000C và nhanh chóng khôi phục trạng thái ban đầu nếu bị phân hủy và ion hóa nhanh dưới tác động của tia hồ quang điện.

-> SF6 sở hữu khả năng cách ly cao và giảm ảnh hưởng của tia hồ quang điện, có hệ số truyền nhiệt cao và hiệu quả làm lạnh tốt.

ỨNG DỤNG

SF6 là hợp chất sở hữu nhiều đặc tính tuyệt vời như: bền vững về hóa học, ổn định về nhiệt, tính cách nhiệt và khả năng giảm hồ quang cao… nên được sử dụng rất rộng rãi trong ngành công nghiệp điện, ngành y tế, nhiệt và nghiên cứu:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Chất lượng: 99,995%

 PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP

Cung cấp dưới dạng chai 40L nạp 50kg và 10L nạp 12,5kg

Page 7

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Ninh Bình

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 8

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Ninh Bình

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 9

 

ĐẶC TÍNH

-> Carbon Tetrafluoride [CF4] là khí nén, không màu, không mùi và không cháy, có tính bay hơi cao.

-> CF4 là một trong những chất hữu cơ ổn định nhất.

-> Ở nhiệt độ 900oC, CF4 không tác dụng với Đồng, Niken, Volfram, Môtip-đen và rất chậm phân ly ở nhiệt độ hồ quang Carbon.

-> CF4 tan nhẹ trong nước, ở 25oC và áp suất 1 bar chỉ tan 0,0015% về lượng, nó có thể bị phân hủy tạo nên Flo độc khi bị cháy.

 THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP

Sản phẩm được cung cấp trên toàn quốc và chứa trong chai 40L- 25kg. 

Page 10

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Ninh Bình

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 11

NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH

- CO2 hay cacbon điôxít [các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic] là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy. Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, nó thường xuyên được gọi theo công thức hóa học là CO2. Trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô.

- CO2 thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả khí thoát ra từ các núi lửa, sản phẩm cháy của các hợp chất hữu cơ và hoạt động hô hấp của các sinh vật sống hiếu khí.

- Nó cũng được một số vi sinh vật sản xuất từ sự lên men và sự hô hấp của tế bào. Các loài thực vật hấp thụ điôxít cacbon trong quá trình quang hợp, và sử dụng cả cacbon và ôxy để tạo ra các cacbohyđrat. Ngoài ra, thực vật cũng giải phóng ôxy trở lại khí quyển, ôxy này sẽ được các sinh vật dị dưỡng sử dụng trong quá trình hô hấp, tạo thành một chu trình.

- Nó có mặt trong khí quyển Trái Đất với nồng độ thấp và tác động như một khí gây hiệu ứng nhà kính. Nó là thành phần chính trong chu trình cacbon.

CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ.

- CO2 là một khí không màu mà khi hít thở phải ở nồng độ cao [nguy hiểm do nó gắn liền với rủi ro ngạt thở] tạo ra vị chua trong miệng và cảm giác nhói ở mũi và cổ họng. Các hiệu ứng này là do khí hòa tan trong màng nhầy và nước bọt, tạo ra dung dịch yếu của axít cacbonic.

- Tỷ trọng riêng của nó ở 25 °C là 1,98 kg/m3, khoảng 1,5 lần nặng hơn không khí. Phân tử điôxít cacbon [O=C=O] chứa hai liên kết đôi và có hình dạng tuyến tính. Nó không có lưỡng cực điện. Do nó là hợp chất đã bị ôxi hóa hoàn toàn nên về mặt hóa học nó không hoạt động lắm và cụ thể là không cháy.

- Ở nhiệt độ dưới -78 °C, điôxít cacbon ngưng tụ lại thành các tinh thể màu trắng gọi là băng khô. Điôxít cacbon lỏng chỉ được tạo ra dưới áp suất trên 5,1bar; ở diều kiện áp suất khí quyển, nó chuyển trực tiếp từ các pha khí sang rắn hay ngược lại theo một quá trình gọi là thăng hoa.

- Nước sẽ hấp thụ một lượng nhất định điôxít cacbon, và nhiều hơn lượng này khi khí bị nén. Khoảng 1% điôxít cacbon hòa tan chuyển hóa thành axít cacbonic. Axít cacbonic phân ly một phần thành các ion bicacbonat [HCO3-] và cacbonat [CO3−2].

Một số ứng dụng CO2:

- CO2 lỏng và rắn là chất làm lạnh quan trọng, đặc biệt là trong công nghiệp thực phẩm, trong đó chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các thực phẩm đông lạnh.

- Sử dụng để sản xuất nước giải khát cacbonat hóa và nước sôđa. Theo truyền thống, quá trình cacbonat hóa trong bia và vang nổ có được do lên men tự nhiên, nhưng một số nhà sản xuất cacbonat hóa các đồ uống này một cách nhân tạo.

- Được sử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy. Các áo phao cứu hộ thông thường chứa các hộp nhỏ chứa điôxít cacbo đã nén để nhanh chóng thổi phồng lên. Các chai chứa cacbonic nén cũng được bán để cung cấp khí nén cho súng hơi, bi sơn, bơm lốp xe đạp, cũng như để SX nước khoáng

- CO2 dùng trong việc cứu hỏa, đặc biệt là các loại được thiết kể để dập cháy do điện, có chứa CO2 lỏng bị nén.

- Sử dụng như là môi trường khí cho công nghệ hàn như Hàn MIG .v.v… đang áp dụng rộng hiện nay trong công nghiệp đóng tàu và gia công chế tạo cơ khí

- Trong lĩnh vực Công nghiệp dược phẩm và một số ngành công nghiệp chế biến hóa chất khác do nó là chất thay thế ít độc hơn cho các dung môi truyền thống như các clorua hữu cơ. Áp dụng trong công nghệ chiết suất dược liệu, sử dụng áp suất siêu tới hạn để sản xuất và tinh chế tinh dầu phục vụ y học.

- Trong y tế, tới 5% CO2 được thêm vào ôxy nguyên chất để trợ thở sau khi ngừng thở và để ổn định cân bằng O2/CO2 trong máu.

- Một dạng phổ biến của laser khí công nghiệp là laser điôxít cacbon, sử dụng điôxít cacbon làm môi trường.

- Sử dụng trong khai thác dầu mỏ, giếng dầu. Nó có tác dụng như là tác nhân nén và khi hòa tan trong dầu thô dưới lòng đất thì nó làm giảm đáng kể độ nhớt của dầu thô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất vào các giếng hút.

v Phương thức cung cấp

- Với hình thức cung cấp đa dạng, chúng tôi cung cấp CO2 đến tận nơi người dùng, giá cả cạnh tranh, thời gian giao hàng nhanh chóng.

- Để tăng khả năng cung cấp trong chuỗi cung cấp các loại sản phẩm khí công nghiệp, chúng tôi đã và đang cung cấp trên thị trường khí CO2 bằng các loại chai như : Chai Công nghiệp 10~40 lít chứa từ 3~25kg. Các loại bình cứu hỏa MT3 chứa 3kg, MT5 chứa 5kg, MT8 chứa 8kg, MT24 chứa 24kg, MT45 chứa 45kg, và Các loại bình cứu hỏa trong hệ thống cứu hỏa tự động.

Thông số kỹ thuật

NỘI DUNG CO2 -2.8 CO2 -4.0 CO2 - 5.0
Chất lượng [%] ≥ 99,8 ≥ 99,99 ≥ 99,999
Tạp chất [ppm] O2 ≤30 ppm ≤10 ppm ≤1 ppm
Độ ẩm H2O ≤20 ppm ≤5 ppm ≤2 ppm
N2 ≤20 ppm ≤20 ppm ≤5 ppm
THC ≤50 ppm ≤10 ppm ≤1 ppm
CO ≤10 ppm ≤1 ppm ≤1 ppm
Van kết nối đầu ra G5/8-14-RH-EXT
Dung tích chai / Trọng lượng 8 lít / 3kg, 40 Lít / 24kg
Cách xác định- màu thân vỏ Vai chai màu đen, logo “ CO2”
Đặc tính Không màu, không mùi, không cháy nổ, nhưng gây ngạt thở
Dữ liệu MSDS UN 1013
Thông số kỹ thuật trên chỉ mang tính tham khảo, thông số có thể thay đổi theo thực tế từng lô hàng

Page 12

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Ninh Bình

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Page 13

Một số ứng dụng:

  • Trên toàn cầu, khoảng 88% ammonia được sử dụng làm phân bón như là muối, dung dịch. Khi áp dụng cho đất, nó giúp cung cấp sản lượng tăng của cây trồng như ngô và lúa mì…
  • Các giải pháp amoniac từ 16% đến 25% được sử dụng trong ngành công nghiệp lên men như một nguồn nitơ cho vi sinh vật và để điều chỉnh pH trong quá trình lên men
  • Amonia trong hộ gia đình là dung dịch NH3 trong nước [tức là amoni hydroxit] được sử dụng làm chất tẩy rửa cho nhiều bề mặt. Vì amoniac tạo ra ánh sáng rực rỡ. Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của nó là làm sạch thủy tinh, đồ sứ và thép không gỉ. Nó cũng thường được sử dụng để làm sạch lò nướng và ngâm đồ để nới lỏng bụi bặm. Amoniac trong gia đình có nồng độ từ 5 đến 10% amoni.

Vận chuyển:

NH3 công nghiệp được bán dưới dạng dung dịch amonia [thường là 28% NH3 trong nước]. Hoặc amonia lỏng chứa trong bồn lỏng vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa.

Page 14

Heli là chất khí không màu không mùi, không bắt lửa chỉ nặng bằng 1/7so với không khí. Heli chất khí trơ về hóa học và dược học và có tác động như là một chất gây ngạt bằng các thay thế không khí.

+ Ứng dụng:

Trong y tế Heli là một thành phần trong hỗn hợp khí lặn làm giảm tỷ trọng của khí hỗn hợp và vì vậy làm dễ dàng cho thở ở điều kiện về vật lý và sinh học nhất định. Heli lỏng được nạp vào máy cộng hưởng từ để làm lạnh các cuộn dây của thiết bị MRI.

+ Đặc tính:

-       Các nguy cơ chính: gây ngạt, nguy cơ áp suất cao

-       Giới hạn nổ: Không

-       Khả năng gây cháy: không

-       Mùi: Không

-       Phân tử lượng: 4.003

-       Dung tích riêng ở 200C: 5.9 M3/Kg

-       Tỷ trọng riêng [Không khí = 1] ở 200C: 0.138

-       Nhiệt độ tới hạn: - 2680C

-       áp suất tới hạn: 2.3 Bar

+ Chất lượng:

Tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng, Heli có chất lượng sau đây:

He 3.5,   He 5.0,   He 6.0

Heli lỏng He 6.0

+ Hình thức cung cấp:

Có các hình thức cung cấp Heli khí và lỏng sau đây:

-       Cung cấp bằng chai khí cao áp: 10L, 40L, 47L

-       Cung cấp bằng bình chứa lỏng chuyên dùng

Page 15

CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP BẮC HÀ

Trụ sở: Số 3 ngõ 484 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội

Nhà máy I : Khu Công nghiệp Tân Hồng, Hoàn Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh

Nhà máy II: Thọ Xương, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang

Nhà máy III: KCN Khánh Phú, huyện Yên Khánh, Ninh Bình

Hotline: 038 858 8668 - 0912 895 219

Email:   hoặc 

 

Video liên quan

Chủ Đề