-Cấu hình electron nguyên tử: [Ar]3d104s2,
trong các hợp chất Zn có số oxi hóa phổ biến là +2.
II.Tính chất
vật lí:
-Zn là kim loại có màu lam nhạt, giòn ở nhiệt độ
phòng, dẻo ở nhiệt độ 100 150oC, giòn trở lại ở nhiệt độ trên 200oC.
Zn có khối lượng riêng bằng 7,13g/cm3, nóng chảy ở 419,5oC,
sôi ở 906oC.
III.Tính chất
hóa học:
-Zn là kim loại hoạt động mạnh, có tính khử mạnh.
Zn tác dụng được với nhiều phi kim và các dung dịch axit, kiềm, muối. Tuy
nhiên, Zn không bị oxi hóa trong không khí, trong nước vì trên bề mặt Zn có một
lớp màng mỏng oxit hoăc cacbonat bazơ bảo vệ
IV.Ứng dụng:
-Phần lớn Zn được sử dụng để bảo vệ bề mặt các vật
bằng sắt thép chống ăn mòn như dây thép, tấm lợp, thép lá.
-Zn dùng để chế tạo các hợp kim, như hợp kim Cu
Zn (đồng thau), hợp kim Cu Zn Ni, hợp kim Cu Al Zn, Những hợp kim này
có tính bền cao, chống ăn mòn, được dùng chế tạo các chi tiết máy, đò trang sức
và trang trí
-Zn được dùng chế tạo pin điện hóa, như Zn Mn là
loại pin được dùng phổ biến nhất hiện nay ; pin không khí kẽm,
-Một số hợp chất của kẽm còn được dùng trong y học
như ZnSO4 được dùng làm thuốc gây nôn, dùng làm thuốc sát trùng ;
ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa ezema, chữa ngứa,