Vở bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán 5 tập 1 trang 18

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính

a] \[\displaystyle {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = \,... ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad{{18} \over 5} - {4 \over 5} = \,...\]

b] 

\[\eqalign{& {5 \over 7} + {4 \over 9} = \,... \quad   \quad  \quad \quad{4 \over 5} - {2 \over 3} = \,... \cr 

& {9 \over {11}} + {3 \over 8} = \,...  \quad  \quad  \quad \; {{16} \over {25}} - {2 \over 5} = \,... \cr} \]

Phương pháp giải:

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số cùng mẫu số ta cộng [hoặc trừ] hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a]

\[\eqalign{& {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = {{4 + 7} \over {10}} = {{11} \over {10}}\cr 

& {{18} \over 5} - {4 \over 5} = {{18 - 4} \over 5} = {{14} \over 5} \cr} \]

b] \[ \dfrac{5}{7}+\dfrac{4}{9}\] \[ =\dfrac{45}{63}+\dfrac{28}{63}=\dfrac{73}{63}\] ;

    \[ \dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{3}\] \[ =\dfrac{12}{15}-\dfrac{10}{15}=\dfrac{2}{15}\] ;

    \[ \dfrac{9}{11}+\dfrac{3}{8}\] \[ =\dfrac{72}{88}+\dfrac{33}{88}=\dfrac{105}{88}\] ;

    \[ \dfrac{16}{25}-\dfrac{2}{5}\] \[ =\dfrac{16}{25}-\dfrac{10}{25}=\dfrac{6}{25}\] ;

Bài 2

Tính

a] \[ \displaystyle 5 + {3 \over 5} = \,....\]

b] \[ \displaystyle 10 - {9 \over {16}} = \,.....\]

c] \[ \displaystyle {2 \over 3} - \left [{1 \over 6} + {1 \over 8}\right] = \,.....\]

Phương pháp giải:

- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[ \displaystyle 1\] sau đó quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle 5 + {3 \over 5} = {5 \over 1} + {3 \over 5} = {{25} \over {5}} + {3 \over 5} = {{28} \over 5}\]

b] \[ \displaystyle 10 - {9 \over {16}} = {{10} \over 1} - {9 \over {16}} = {{160} \over {16}} - {9 \over {16}}  \]\[ \displaystyle= {{151} \over {16}}\]

c]

\[ \displaystyle \eqalign{
&  {2 \over 3} - \left [{1 \over 6} + {1 \over 8}\right] = {2 \over 3} - \left [{4\over 24} + {3 \over 24}\right] \cr & = {2 \over 3} - {7 \over {24}} = {{16} \over {24}} - {7 \over {24}} = {9 \over {24}} = {3 \over 8} \cr} \]

Chu vi hình tròn [1] :

C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 125,6cm

Diện tích hình tròn [1] :

= r ⨯ r ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 20 ⨯ 3,14 = 1256cm2

Chu vi hình tròn [2] :

C = 0,25 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 1,57m

Diện tích hình tròn [2] :

S = 0,25 ⨯ 0,25 ⨯ 3,14 = 0,19625m2

Đáp số :...



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 1 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :

Lời giải:

Quảng cáo

Diện tích hình vuông [1] là :

5 x 5 = 25 [m2]

Diện tích hình chữ nhật [2] là :

6 x [6 + 5] = 66 [m2]

Diện tích hình chữ nhật [3] là :

[7 + 6 + 5] x [16 – 5 – 6] = 90 [m2]

Diện tích mảnh đất là :

25 + 66 + 90 = 181 [m2]

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-102-luyen-tap-ve-tinh-dien-tich-tiep-theo.jsp



Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Toán lớp 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Toán 5.

23 Bài giảng Toán lớp 5 - Cô Phan Giang [Giáo viên VietJack]

94 videos Giải Toán lớp 5 - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Bên cạnh đó là các video bài giảng và giải bài tập Toán lớp 5 chi tiết cũng như lý thuyết, bài tập ôn luyện theo tuần, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài học và bộ đề thi Toán 5 giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Toán 5.

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 5 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 5 VNEN:

Toán lớp 5 trang 18

  • Video Giải Toán lớp 5 trang 18 giải thích chi tiết cách làm
  • Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1
  • Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2
  • Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 3
  • Toán lớp 5 Ôn tập về giải toán

Toán lớp 5: Ôn tập về Giải toán phần Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 16, 17 Luyện tập chung 3 [tiết 14]

Video Giải Toán lớp 5 trang 18 giải thích chi tiết cách làm

Trên đây là video hướng dẫn giải cho từng câu hỏi. Các em hãy cùng tham khảo Đáp án và Lời giải bài 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán lớp 5 chi tiết cách trình bày dưới đây. Đồng thời các em hãy so sánh đối chiếu với kết quả đáp án của mình. Lời giải chi tiết như sau:

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1

a] Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng

số thứ hai. Tìm hai số đó.

b] Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng

số thứ hai. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

a] Tính tổng số phần bằng nhau

Tìm số thứ nhất và số thứ 2 [dạng toán tổng tỉ]

b] Tính hiệu số phần bằng nhau

Tìm số thứ nhất và số thứ 2 [dạng toán hiệu tỉ]

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1

a] Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

7 + 9 = 16 [phần]

Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35

Số thứ hai là: 80 – 35 = 45

Đáp số: 35 và 45.

b] Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 [phần]

Số thứ hai là: 55 : 5 x 4 = 44

Số thứ nhất là: 44 + 55 = 99

Đáp số 99 và 44.

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2

Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

Hướng dẫn giải

Tìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 [phần]

Số lít nước mắm loại II là: 12 : 2 = 6 [l]

Số lít nước mắm loại I là: 6 + 12 = 18 [l]

Đáp số: Loại I: 18l và loại II 6l.

Chú ý:

Khi tính số lít nước mắm loại II các em có thể viết phép tính như sau:

12 : 2 = 6 [lít]

Khi tính số lít nước mắm loại I các em có thể viết phép tính sau:

12 : 2 x 3 = 18 [lít]

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 3

Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng

chiều dài.

a] Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.

b] Người ta sử dụng

diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa × .

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

a] Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:

120 : 2 = 60 [m]

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 [phần]

Chiều rộng là: 60 : 12 x 5 = 25 [m]

Chiều dài là: 60 - 25 = 35 [m]

b] Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 m2

Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 m2

Đáp số: a] 35m và 25 m

b] 35 m2

Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 19 Ôn tập và bổ sung về giải toán

Giải bài tập tương ứng VBT: Giải vở bài tập Toán 5 bài 15: Ôn tập về giải Toán có đáp án cho từng bài tập trong chương trình học. Tham khảo chuyên mục Vở bài tập Toán lớp 5 đầy đủ cả năm học để có những bài giải hay và hấp dẫn. Các đáp án và hướng dẫn giải tại đây sẽ giúp cho các em học sinh giải Toán hiệu quả mà không cần sách giải.

Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải Toán có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về phân số, tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1 Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải Toán lớp 5 chương trình VNEN hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học... theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Toán lớp 5 Ôn tập về giải toán

  • Lý thuyết Ôn tập về giải Toán
  • Giải Toán lớp 5 VNEN: Ôn tập về giải toán

Tham khảo thêm các tài liệu hữu ích khác

  • Giải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chung 1
  • Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2 [tiết 13]
  • Giải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3 [tiết 14]

Đối với chương trình học lớp 5, nhằm củng cố cho chương trình học các bài giải bài tập, văn mẫu hay giáo án hay, các thầy cô và các em học sinh tham khảo nhóm sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề