Vở bài tập Toán lớp 3 Làm quen với thống kê số liệu

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3: Làm quen với thống kê số liệu

Bài 1. [Trang 47 VBT Toán 3]

Người ta lần lượt cân bốn con vật nuôi trong gia đình: gà, vịt, ngỗng và lợn, được dãy số liệu tương ứng sau: 2kg; 1kg; 5kg; 75kg

Dựa vào số liệu trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Con lợn cân nặng ………

b] Con vịt cân nặng ………

c] Con ngỗng cân nặng ………

d] Con gà cân nặng ………

e] Con ngỗng cân nặng hơn con gà là ………

g] Con vật nặng nhất là ………

Bài giải

a] Con lợn cân nặng 75kg

b] Con vịt cân nặng 2kg

c] Con ngỗng cân nặng 5kg

d] Con gà cân nặng 1kg

e] Con ngỗng cân nặng hơn con gà là 4kg

g] Con vật nặng nhất là con lợn

h] Con vật nhẹ nhất là con gà

Bài 2. [Trang 47 VBT Toán 3]

Cho dãy số: 110; 220; 330; 440; 550; 660; 770; 880; 990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a] Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ?

A. 10 số

B. 27 số

C. 9 số

D. 881 số

b] Số thứ tám trong dãy là số nào ?

A. 3

B. 8

C. 220

D. 880

Bài giải

a] Khoanh C

b] Khoanh D

Bài 3. [Trang 47 VBT Toán 3]

Số lít dầu đựng trong mỗi thùng được cho dưới dây:

a] Dãy số lít dầu đựng trong bốn thùng trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : …………………………………………………………

b] Dựa vào dãy vừa viết, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:

+ Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là ……. dầu và ít hơn thùng 1 là …….  dầu

+ Cả bốn thùng có …….  dầu

Bài giải

a] Dãy số lít dầu đựng trong bốn thùng trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 50 lít [thùng 4], 120 lít [thùng 2], 195 lít [thùng 1], 200 lít [thùng 3]

b] Dựa vào dãy vừa viết, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:

+ Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là 70 dầu và ít hơn thùng 1 là 75 dầu

+ Cả bốn thùng có 565 dầu

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 3: Làm quen với thống kê số liệu [tiếp]

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Bài 124+125. Làm quen với thống kê số liệu – Giải câu 1, 2, 3 trang 47 bài 124 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Người ta lần lượt cân bốn con vật nuôi trong gia đình : vịt, gà, ngỗng và lợn, được dãy số liệu tương ứng sau.-

1. Người ta lần lượt cân bốn con vật nuôi trong gia đình : vịt, gà, ngỗng và lợn, được dãy số liệu tương ứng sau:

2kg ; 1kg ; 5kg ; 75kg.

Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm :

a. Con lợn cân nặng ……….

b. Con vịt cân nặng ………..

c. Con ngỗng cân nặng ………..

d. Con gà cân nặng …………

e. Con ngỗng nặng hơn con gà là ………..

g. Con vật nặng nhất là ………..

h. Con vật nhẹ nhất là ……….

i. Cả 4 con cân nặng là ………….

2. Cho dãy số : 110 ; 220 ; 330 ; 440 ; 550 ; 660 ; 770 ; 880 ; 990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a. Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ?

A. 10 số

B. 27 số

C. 9 số

D. 881 số

b. Số thứ tám trong dãy là số nào ?

A. 3

B. 8

C. 220

D. 880

3. Số lít dầu đựng trong mỗi thùng được cho dưới đây :

Quảng cáo

a. Dãy số lít dầu đựng trong bốn thùng trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

b. Dựa vào dãy vừa viết, hãy viết tiếp vào chỗ chấm :

+ Thùng 1 ứng với số thứ …….. trong dãy.

+ Thùng ứng với số thứ nhất trong dãy là thùng ………

Giải.

1.

a. Con lợn cân nặng 75kg

b. Con vịt cân nặng 2kg

c. Con ngỗng cân nặng 5kg

d. Con gà cân nặng 1kg

e. Con ngỗng cân nặng hơn con gà là  4kg

g. Con vật cân nặng nhất là con lợn

h. Con vật nhẹ nhất là con gà

i. Cả 4 con cân nặng là 83kg

2.

a. Đáp án C. 9 số

b. Đáp án D. 880

3.

a. Dãy số lít dầu đựng trong 4 thùng trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 50 lít [thùng 4], 120 lít [thùng 2], 195 lít [thùng  1], 200 lít [thùng  3]

b. + Thùng 1 ứng với số thứ 3 trong  dãy

+ Thùng  ứng với số thứ nhất trong dãy là thùng 4 [50 lít]

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 3 Làm quen với thống kê số liệu trang 135 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Làm quen với thống kê số liệu Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 135 SGK Toán 3]: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng , Quân có chiều cao theo thứ tự là:

129cm, 132cm, 125cm, 135cm

Dựa vào dãy số liệu trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a] Hùng cao bao nhiêu xăng – ti – mét?

Dũng cao bao nhiêu xăng – ti – mét?

Hà cao bao nhiêu xăng – ti – mét?

b] Dũng cao hơn Hùng bao nhiêu xăng – ti – mét?

Hà thấp hơn Quân bao nhiêu xăng – ti – mét?

Hùng và Hà, ai cao hơn? Dũng và Quân, ai thấp hơn?

Lời giải:

a] Hùng cao 125cm

Dũng cao 129cm

Quân cao 135cm

Quảng cáo

b] Dũng cao hơn Hùng 4cm [129 – 125 = 4]

Hà thấp hơn Quân 3cm [135 – 132 = 3]

Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân

Bài 2 [trang 135 SGK Toán 3]: Dãy các chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày : 1, 8, 15, 22, 29

Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a] Tháng 2 năm 2004 có mấy chủ nhật:?

b] Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?

c] Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng?

Lời giải:

a] Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật

b] Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2

c] Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng

Quảng cáo

Bài 3 [trang 135 SGK Toán 3]: Số kilogam gạo trong mỗi bao được ghi dưới đây?

Hãy viết dãy số kilogam gạo của 5 bao gạo trên:

a] Theo thứ tự từ bé đến lớn

b] Theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải:

a] 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg

b] 60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg

Bài 4 [trang 135 SGK Toán 3]: Cho dãy số liệu sau:

5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45

Nhìn vào dãy số trên trả lời các câu hỏi sau:

a] Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số? số 25 là số thứ mấy trong dãy?

b] Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị?

c] Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy số?

Lời giải:

a] Dãy trên có tất cả 9 số. số 25 là số thứ năm trong dãy

b] Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy 10 đơn vị [15 – 5 = 10 ]

c] Số thứ hai [là số 10] lớn hơn số thứ nhất [số 5]

Bài giảng: Làm quen với thống kê số liệu - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Lý thuyết Làm quen với thống kê số liệu

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Dãy số liệu: Các số được thống kê và viết theo hàng thì tạo thành một dãy số liệu.

Bảng thống kê: Số liệu có thể được ghi theo bảng với nhiều số liệu hơn.

Ví dụ: Bốn bạn Linh, Hoa, Nga, Mai có chiều cao lần lượt là: 125cm, 136cm, 140cm, 129cm.

Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết: 

Bạn Linh cao 125cm, bạn Hoa cao 136cm, bạn Nga cao 140cm, bạn Mai cao 129cm.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc số liệu trong dãy số liệu hoặc bảng thống kê cho trước

Phương pháp: Quan sát dãy số liệu và bảng thống kê rồi đọc các thông tin

Ví dụ 1: Dãy các thứ hai của tháng 8 năm 2021 là các ngày: 2, 9, 16, 23, 30. 

Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: 

a] Tháng 8 năm 2021 có mấy ngày thứ hai? 

b] Ngày thứ hai cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? 

Lời giải: 

Nhìn vào dãy số liệu trên, ta biết: 

a] Tháng 8 năm 2021 có 5 ngày thứ hai.

b] Ngày thứ hai cuối cùng của tháng 8 là ngày 30.

Ví dụ 2: Dưới đây là bảng thống kê số ki-lô-gam giấy vụn các lớp 3 quyên góp được của một trường tiểu học: 

Lớp

3A

3B

3C

3D

Số ki-lô-gam giấy

21

26

30

25

Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: 

a] Lớp 3B quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy?

b] Lớp nào quyên góp được 30kg giấy? 

Lời giải: 

a] Dựa vào bảng đã cho, lớp 3B quyên góp được 26kg giấy.

b] Lớp quyên góp được 30kg là lớp 3C.

Dạng 2: So sánh, tính toán với các số liệu.

Phương pháp: 

Đọc các số liệu trong bảng.

Tính toán với các số liệu vừa tìm được theo yêu cầu của bài toán.

Ví dụ 1: Số ki--gam bột mì trong mỗi bao được ghi dưới đây: 

Hãy viết dãy số ki--gam của 5 bao bột mì trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải: 

Các bao bột mì đã cho có khối lượng lần lượt là: 55kg, 35kg, 65kg, 50kg, 30kg. 

Vì 30kg < 35kg < 50kg < 55kg < 65kg nên viết dãy số ki-lô-gam của 5 bao bột mì trên theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 30kg; 35kg; 50kg; 55kg; 65kg .

Ví dụ 2: Dưới đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp khối 3:

Lớp

3A

3B

3C

3D

Số học sinh giỏi

19

20

18

15

Nhìn vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a] Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất?

b] Lớp 3A có nhiều hơn lớp 3D bao nhiêu học sinh giỏi? 

Lời giải: 

Dựa vào bảng đã cho, ta có:

Số học sinh giỏi của lớp 3A là 19, số học sinh giỏi của lớp 3B là 20, số học sinh giỏi của lớp 3C là 18, số học sinh giỏi của lớp 3D là 15.

a] Vì 15 < 18 < 19 < 20 nên lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất.

b] Lớp 3A có nhiều hơn lớp 3D số học sinh giỏi là: 

19 – 15 = 4 [học sinh]

Ví dụ 3: Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm. 

Nhìn vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: 

a] Tháng 3 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại? 

b] Trong ba tháng, số vải trắng bán được nhiều hơn số vải xanh bao nhiêu mét? 

Lời giải: 

a] Dựa vào bảng đã cho, trong tháng 3 số mét vải trắng cửa hàng bán được là: 1475m, số mét vải xanh cửa hàng bán được là: 1296m.

b] Số mét vải trắng cửa hàng bán được trong tháng 1, 2 , 3 lần lượt là: 1350m, 1260m, 1475m.

Số mét vải xanh cửa hàng bán được trong tháng 1, 2 , 3 lần lượt là: 1050m, 1120m, 1296m.

Tổng số mét vải xanh cửa hàng bán được trong 3 tháng là: 

1050 + 1120 + 1296 = 3466 [m]

Tổng số mét vải trắng cửa hàng bán được trong 3 tháng là: 

1350 + 1260 + 1475 = 4085 [m]

Trong ba tháng, số vải trắng bán được nhiều hơn số vải xanh số mét là: 

4085 – 3466 = 619 [m]

Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Làm quen với thống kê số liệu [có đáp án]

Câu 1 : Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: 12 kg; 4 kg; 60 kg; 3 kg

Hiển thị đáp án

Con lợn cân nặng 60kg

Số cần điền vào chỗ trống là: 60.

Câu 2 : Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: 12 kg; 4 kg; 60 kg; 3 kg Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

A. 58 kg

B. 48 kg

C. 57 kg

D. 9 kg

Hiển thị đáp án

Theo dãy số liệu, lợn nặng 60kg; con chó nặng 12kg.

Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

60 – 12 = 48 [kg]

Đáp số: 48kg

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3 : Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: 12 kg; 4 kg; 60 kg; 3 kg. Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

A. Chó

B. Gà

C. Mèo

D. Lợn

Hiển thị đáp án

Vì 3kg < 4kg < 12kg < 60kg nên con vật nhẹ nhất trong các con vật này là: Mèo.

Câu 4 : Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: 12 kg; 4 kg; 60 kg; 3 kg. Dãy số liệu này có mấy số ?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Hiển thị đáp án

Câu 5 : Cho dãy số liệu sau: 50; 100; 6; 150; 200; 250 Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

A. 50

B. 6

C. 200

D. 250

Hiển thị đáp án

Số thứ sáu trong dãy số trên là 250.

Câu 6 : Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

Khối Một có ít hơn khối Năm

học sinh

Hiển thị đáp án

Theo bảng đã cho, khối Một có 150 học sinh, khối Năm có 170170 học sinh.

Khối Một có ít hơn khối Năm số học sinh là:

170 – 150 = 20 [học sinh]

Đáp số: 20 học sinh.

Số cần điền vào chỗ trống là 20.

Câu 7 : Cho số người của bốn xóm lần lượt là: 185 người; 150 người; 210 người; 60 người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 4; 3; 2; 1

B. 185 người; 150 người; 60 người

C. 210 người; 150 người; 185 người; 60 người

D. 210 người; 185 người; 150 người; 60 người

Hiển thị đáp án

Ta có: 60 < 150 < 185 < 210

Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

210 người; 185 người; 150 người; 60 người.

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề