Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 64 65

Home - Video - Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo.

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=VfdRP_Yt1FQ

Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Tập #Trang #Làm #Được #Những #Gì #Chân #Trời #Sáng #Tạo

Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo.

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo: toán lớp 2

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-03-18 18:12:58 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=VfdRP_Yt1FQ , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Tập #Trang #Làm #Được #Những #Gì #Chân #Trời #Sáng #Tạo

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 62,63,64,65 – Em Làm Được Những Gì – Chân Trời Sáng Tạo.

Prev Article Next Article

1.Tính nhẩm

1.Tính nhẩm

a]

\[\eqalign{ & 8 + 5 = ..... \cr & 5 + 8 = ..... \cr & 13 - 8 = ..... \cr

& 13 - 5 = ..... \cr} \]        \[\eqalign{& 7 + 6 = ..... \cr & 6 + 7 = ..... \cr & 13 - 7 = ..... \cr & 13 - 6 = ..... \cr} \]   \[\eqalign{& 9 + 4 = ..... \cr & 4 + 9 = ..... \cr & 13 - 9 = ..... \cr & 13 - 4 = ..... \cr} \]                                                         

b]

\[\eqalign{ & 13 - 3 - 4 = ..... \cr

& 13 - 7 = ..... \cr} \]         \[\eqalign{& 13 - 3 - 6 = ..... \cr & 13 - 9 = ..... \cr} \]

\[\eqalign{& 13 - 3 - 2 = ..... \cr & 13 - 5 = ..... \cr} \]                                              

2. Tính:

3. Một cửa hàng có 13 quạt điện, đã bán 9 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?

4. Vẽ 3 đoạn thẳng cùng cắt nhau tại một điểm.

BÀI GIẢI

1.

a]

\[\eqalign{ & 8 + 5 = 13 \cr & 5 + 8 = 13 \cr & 13 - 8 = 5 \cr  

& 13 - 5 = 8 \cr} \]            \[\eqalign{& 7 + 6 = 13 \cr & 6 + 7 = 13 \cr & 13 - 7 = 5 \cr & 13 - 6 = 7 \cr} \]           \[\eqalign{& 9 + 4 = 13 \cr & 4 + 9 = 13 \cr & 13 - 9 = 4 \cr & 13 - 4 = 9 \cr} \]                                                                

b]

\[\eqalign{ & 13 - 3 - 4 = 6 \cr

& 13 - 7 = 6 \cr} \]             \[\eqalign{& 13 - 3 - 6 = 4 \cr & 13 - 9 = 4 \cr} \]

\[\eqalign{ & 13 - 3 - 2 = 8 \cr

& 13 - 5 = 8 \cr} \]                             

2. 

 

3.

Tóm tắt

Cửa hàng có                 : 13 cái quạt

Bán                              : 9 cái quạt

Còn                              :… cái quạt?

Bài giải

Cửa hàng còn lại số quạt điện là:

13 – 9 = 4 [quạt điện]

Đáp số: 4 quạt điện

4. 

Ta có thể gọi 3 đoạn thẳng AB, CD, EF cùng cắt nhau tại điểm I.

  Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 55. 13 trừ đi một số: 13 – 5

Số? Mẹ đi chợ mua hành hết 500 đồng. Hỏi mẹ chọn một đồng tiền nào sau đây để trả người bán hàng? Mai và Mi tiết kiệm được số tiền như sau:

Câu 1, Bài 56, trang 64, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

Em đếm số đồng tiền có trong mỗi hình rồi viết số vào ô trống.

Lời giải:

Em đếm số đồng tiền có trong mỗi hình và được kết quả như sau:

Câu 2, Bài 56, trang 64, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mẹ đi chợ mua hành hết 500 đồng. Hỏi mẹ chọn một đồng tiền nào sau đây để trả người bán hàng?

Lời giải:

Mẹ mua hành hết 500 đồng nên mẹ phải chọn tờ tiền ghi số 500 đồng. Em khoanh vào đáp án C.

Câu 3, Bài 56, trang 64, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

Mai và Mi tiết kiệm được số tiền như sau:

Phương pháp:

Đếm số tờ tiền 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng hai bạn có rồi điền Đ, S vào ô trống.

Lời giải:

Em thấy Mai có 1 tờ 100 đồng, 3 tờ 200 đồng và 1 tờ 500 đồng. Vậy Mai có tất cả 1 + 3 + 1 = 5 tờ tiền.

Mi có 1 tờ 100 đồng, 2 tờ 200 đồng và 3 tờ 500 đồng. Vậy Mi có tất cả 1 + 2 + 3 = 6 tờ tiền.

Em làm như sau:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 62, 63, 64, 65 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 62 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

a] Nối hình ảnh phù hợp với số.

b] Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

224 =…………………………………………………………………………………

420 =…………………………………………………………………………………

402 =…………………………………………………………………………………

240 =…………………………………………………………………………………

c] Sắp xếp các số 224, 420, 402, 240 theo thứ tự từ bé đến lớn.

… , … , … , …

Trả lời:

a] Hình A có 4 trăm và 2 đơn vị. Vậy em nối hình A với số 402.

    Hình B có 2 trăm, 2 chục và 4 đơn vị. Vậy em nối hình B với số 224.

    Hình C có 4 trăm và 2 chục. Vậy em nối hình C với số 420.

    Hình D có 2 trăm và 4 chục. Vậy em nối hình D với số 240.

b] 

224 = 200 + 20 + 4

420 = 400 + 20 + 0 

402 = 400 + 0 + 2

240 = 200 + 40 + 0 

c] Em so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé tới lớn được:

224, 240, 402, 420.

Bài 2. Trang 63 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Viết số

Đọc số

501

năm trăm linh một

444

265

bảy trăm tám mươi

chín trăm ba mươi bảy

sáu trăm hai mươi mốt

1000

Trả lời:

Em viết số và đọc số như sau:

Viết số

Đọc số

501

năm trăm linh một

444

bốn trăm bốn mươi tư [hay bốn trăm bốn mươi bốn]

265

hai trăm sáu mươi lăm

780

bảy trăm tám mươi

937

chín trăm ba mươi bảy

621

sáu trăm hai mươi mốt

1000

một nghìn

Bài 3. Trang 63 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trả lời:

Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị nên em viết được các số như sau:

Bài 4. Trang 63 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trả lời:

Các số ở ngôi nhà liền sau hơn các số ở ngôi nhà liền trước 2 đơn vị.

Bài 5. Trang 64 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Dưới đây là chìa khóa của các phòng từ số 401 đến số 410. 

a] Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là:

phòng số… và phòng số ….

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết rằng chìa khóa dài hơn là của phòng có số lớn hơn.

Trả lời:

a] Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là:

phòng số 404 và phòng số 410.

b] Chìa khóa ở vị trí thứ 3 ngắn hơn chìa khóa ở vị trí thứ 5 nên chìa khóa ở vị trí thứ 3 sẽ là số bé hơn và là số 404, chìa khóa ở vị trí thứ 5 là số lớn hơn và là số 410.

Bài 6. Trang 64 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tô màu chiếc xe có số lớn nhất.

Trả lời:

Vì 401 là số lớn nhất nên em tô màu vào chiếc xe có số 401.

Bài 7. Trang 65 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bến xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe. Hỏi bến xe thứ hai có bao nhiêu chiếc xe?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bên xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe, đây là bài toán về ít hơn, vậy để tính được số chiếc xe ở bến thứ hai, em thực hiện phép trừ 37 – 12 = 25, em trình bày như sau:

Bài giải

Bến xe thứ hai có số chiếc xe là:

37 – 12 = 25 [chiếc xe]

                     Đáp số: 25 chiếc xe.

Bài 8. Trang 65 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

An định dùng một đoạn dây kẽm dài 2 dm để uốn thành một cái khung hình tam giác như hình dưới đây.

Đoạn dây của An có đủ để uốn cái khung đó không?

A. Không đủ.

B. Vừa đủ.

C. Còn dư.

Trả lời:

Đổi 2 dm = 20 cm.

Chu vi cái khung hình tam giác là:

6 + 6 + 6 = 18 [cm]

Vì chỉ cần dùng 18 cm là có thể uốn đủ cái khung nên em còn dư 20 cm – 18 cm = 2 cm. 

Em khoanh đáp án C.

Bài 9. Trang 65 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm.

Đồng hồ ở hình bên chỉ

… giờ … phút buổi …

Trả lời:

Đồng hồ ở hình bên chỉ 11 giờ 30 phút buổi đêm. [Vì có hình mặt trăng nên là buổi đêm].

Video liên quan

Chủ Đề