Viết chương trình nhập vào xâu s đưa ra màn hình xâu đó nhưng được viết theo thứ tự ngược lại

Cách tăng GB trên win 7 [Tin học - Lớp 5]

1 trả lời

Điều kiện vòng lặp kết thúc là gì [Tin học - Lớp 8]

1 trả lời

Hãy nêu các bước tạo bảng và định dạng văn bản [Tin học - Lớp 6]

1 trả lời

Cách tăng GB trên win 7 [Tin học - Lớp 5]

1 trả lời

Điều kiện vòng lặp kết thúc là gì [Tin học - Lớp 8]

1 trả lời

Hãy nêu các bước tạo bảng và định dạng văn bản [Tin học - Lớp 6]

1 trả lời

Biểu thức gồm các toán hạng là biến xâu, biến kí tự hoặc hằng xâu được gọi là biểu thức xâu.

- Dữ liệu kiểu xâu là dãy các kí tự.

- Một xâu là một dãy các kí tự [trong bảng mã ASCII], có thể coi xâu như một mảng một chiều mà mỗi phần tử là một kí tự. Số lượng kí tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu. Xâu có độ dài bằng 0 là xâu rỗng.

Các ngôn ngữ lập trình đều có quy tắc, cách thức cho phép xác định:

- Biểu thức gồm các toán hạng là biến xâu, biến kí tự hoặc hằng xâu được gọi là biểu thức xâu

var : string[độ dài lớn nhất của xâu]

Lưu ý: Độ dài lớn nhất của xâu < 255.

Khi đó, độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị mặc định là 255.

2. Các thao tác xử lí xâu

a] Phép ghép xâu được dùng để ghép nhiều xâu thành một [kể cả đối với các hằng và biến xâu].

Ví dụ: 'Nghe' + 'An' . Kết quả: Nghe An

b] Các phép so sánh: [=], [o], [<], [>],[<=], [>=] có thứ tự ưu tiên thực hiện thấp hơn phép ghép xâu và thực hiện việc so sánh hai xâu theo quy tắc sau:

Ví dụ: 'Que huong' < 'Que huong toi'.

Ví dụ: 'Ha noi' = 'Ha noi'

c] Thủ tục delete[st, V/, n] thực thực việc xóa n kí tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt.

Ví dụ: st='abcdef’; thao tác delete [st, 4, 2 ] , cho kết quả 'abcd'

d] Thủ tục insert [s1, s2, vt] chèn xâu s1 vào biến xâu s2, bắt đầu ở ví trí Vt.

Ví dụ: 1l='PC'; s2= ' IBM486 thao tác insert [s1, s2, 4];chokếtquả 'IBMPC486'

e] Hàm copy[S, vt, N] tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu s.

Vi dụ: S='Bai hoc thu 9'; biểu thức copy [ s, 9, 5]; cho kết quả 'thu 9'

f]  Hàm length[s] cho giá trị là độ dài xâu s.

Vi dụ: s= 'Tin hoc' thì biểu thức length [S] có độ dài là 7.

g] Hàm pos[s1, s2] cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.

Ví dụ: s2='abcdef' thì biểu thức pos ['cd', s2] cho kết quả 3.

h] Hàm upcase[ch] cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch.

Ví dụ: 'd' thì biểu thức upcase [ch] cho kết quả ' D'.

- Xâu được tạo thành bởi các kí tự, trong đó có thể có dấu cách. Dấu cách thể hiện trong các văn bản là phần trống ngăn cách giữa hai từ viết liên tiếp. Kí tự này được gõ bằng phím dài nhất trên bàn phím [Space Bar];

Trong chương trình, khi viết một xâu kí tự, ta phải viết xâu đó giữa hai dấu nháy đơn. Nhưng khi nhập từ bàn phím giá trị một xâu, ta chỉ gõ các kí tự thuộc xâu đó [rồi nhấn phím Enter].

- Xâu chỉ gồm một dấu cách được viết là ' '. Để viết xâu rỗng ta viết hai dấu nháy đơn liền nhau.

- Khi so sánh hai xâu, xâu có độ dài nhỏ hơn có thể là xâu lớn hơn [>], ví dụ:

- Khi sử dụng lệnh gán, ta có thể gán trị là một kí tự cho một biến xâu kí tự nhưng việc gán trị là một xâu kí tự cho một biến kiểu kí tự là không hợp lệ dù xâu đó có độ dài bằng i.

Ví dụ 1: Bài toán so sánh hai xâu: nhập vào họ tên của hai người vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau.

write[’Nhap ho ten thu nhat: ’];

write[’Nhap ho ten thu hai : ];

if length[a]>length[b] then write[a] else write[b];

- Tham số của các hàm và thủ tục chuẩn phải hợp lí, chẳng hạn không thể dùng Insert[sl,s2,I0] khi length[s2]<10.

Khi chạy chương trình, nhập họ tên của hai người: Tran Doan Minh và Tran Doan Hien, thì kết quả của chương trình cho như hình 47 dưới đây:

Ví dụ 2: Bài toán kiểm tra hai xâu kí tự "Nhập hai xâu kí tự từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với kí tự của xâu thứ hai hay không?”

Chương trình.

program vidu2 ;

var 

byte;

C, b: string;

begin

write ['Nhap xau thu nhat:'];

 readln [a] ;

write[’Nhap xau thu hai:'];

readln[b];

X : = length [b];

{xac dinh do dai xau b de biet vi tri cua ki tu cuoi cung}

if a[1]=b[x] then write ['Trung nhau']

else write['Khác nhau'];

readln

end.

Khi chạy chương trình, nhập các xâu vào: nếu kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất ' thu do' không trùng với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai ' ha noi ' thì chương trình đưa ra thông báo: “Khac nhau”, ngược lại chương trình đưa ra thông báo: “Trung nhau" kquả của chương trình cho như hình 48 dưới đây:

Ví dụ 3:  Giải toán viết theo thứ tự ngược lại của xâu được nhập vào từ bàn phím.

Chương trình

procgram vidu3 ,

var i, k: byte;

a : string;

begin

write [ ' Nhap xau: ’ ]

readln[a]

k:= length[a];

{xac dinh do dai xau} for i:= k downto 1 do write[a[i]];

readln

end.

Khi chạy chương trình, nhập vào xâu ' thu do ha noi' thì chương trình đưa ra kết quả “ion ah od uht", còn khi nhập vào xâu 'viet nam que huong toi' thì chương trình đưa ra kết quả: *iot gnouh euq man teiv* thì kết quả của chương trình cho như hình 49 dưới:

Ví dụ 4: Bài toán đưa ra màn hình xâu thu được bằng việc loại bỏ các dấu cách [nếu có] của xâu nhập vào từ bàn phím.

Chương trình:

program vidu4; \

var i, k:byte;

a, b: string;

begin

write['Nhap vao xau:'];

readln [a] ,

k:= length[a]

b:= ' {*Khoi tao xau rong*} for i:= 1 to k do

if a[i]<> ' ' then b:= b + a[i];

writeln['Ket qua: b];

readln

End.

Khi chạy chương trình, nhập vào một xâu: 'Thủ đô Hà Nội' thì chương trình đưa ra kết quả: “ThudoHaNoi', còn khi nhập vào xâu ‘ Việt Nam quê hương tôi’ thì chương trình đưa ra thông báo: “ VietNamquehuongtoi".

Kết quả của chương trình cho như hình 50 dưới đây:

Ví dụ 5. Bài toán tạo xâu gồm tất cả các chữ số trong xâu nhập vào từ bàn phím [giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng] và đưa kết quả ra màn hình Chương trình

program xulixau;

var si, s2: string;

i: by t e;

begin

write['Nhap xau si: '];

readln [ s1] ;

s2 : = ' ' ;{khoi tao xau s2 rong} for i: = 1 to length[s1] do

then s2:=s2+sl[i];

Khi chạy chương trình, nhập vào xâu vừa kí tự vừa chữ số, chẳng hạn xâu: 'chào mùa hè 2007" thì kết quả của chương trình là 2007, còn khi nhập vào xâu 'ngay 25 thang 5 nam 2007 ' , kết quả của chương trình là 2552007.

Kết quả của chương trình sau hai lần nhập xâu vào cho như hình 51 dưới đây:

Loigiaihay.com

Video liên quan

Bài 3:

program oken;uses crt;var s: string;begin    clrscr;    write['Nhap xau: ']; readln[s];    writeln['Xau vua nhap: ',s];    writeln['Do dai cua xau: ',length[s]];    readln;

end.

Bài 4:

program oken;uses crt;var s: string;    i: byte;    kt: boolean;begin    clrscr;    write['Nhap xau: ']; readln[s];    kt:= false;    for i:=1 to length[s] do        if s[i] = ' ' then            begin                kt:=true;                break;            end;    if kt=false then        write['Trong xau khong co dau cach']    else        write['Trong xau co dau cach'];    readln;

end.

Bài 5:

program oken;uses crt;var s: string;    i: byte;begin    clrscr;    write['Nhap xau: ']; readln[s];    for i:=1 to length[s] do        s[i]:= upcase[s[i]];    writeln['Xau in hoa: ',s];    readln;

end.

Bài 6:

program oken;uses crt;var s:string;    i:integer;begin    clrscr;    write['nhap xau: ']; readln[s];    if [s[1]=' '] then        delete[s,1,1];    if [s[length[s]]=' '] then        delete[s,length[s],1];    for i:=length[s] downto 1 do        if [s[i]=' '] and [s[i-1]=' '] then            delete[s,i,1];    for i:=1 to length[s] do        begin            if s[i]in['A'..'Z'] then s[i]:=chr[ord[s[i]]+32];            if [s[i]=' '] then s[i+1]:=upcase[s[i+1]];        end;    s[1]:=upcase[s[1]];    writeln['xau sauu khi chuan hoa: ',s];    readln;

end.

Top 1 ✅ Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím .a. In ra màn hình độ dài của xâu vừa nhập .b. Sử dụng xâu vừa nhập ở trên. Tiếp tục nhập từ bàn phím n k nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2021-12-29 04:50:46 cùng với các chủ đề liên quan khác

Viết chương trình nhập ѵào 1 xâu từ bàn phím .a.In ra màn hình độ dài c̠ủa̠ xâu vừa nhập .b.Sử dụng xâu vừa nhập ở trên.Tiếp tục nhập từ bàn phím n k

Hỏi:

Viết chương trình nhập ѵào 1 xâu từ bàn phím .a.In ra màn hình độ dài c̠ủa̠ xâu vừa nhập .b.Sử dụng xâu vừa nhập ở trên.Tiếp tục nhập từ bàn phím n k

Viết chương trình nhập ѵào 1 xâu từ bàn phím.a.In ra màn hình độ dài c̠ủa̠ xâu vừa nhập.b.Sử dụng xâu vừa nhập ở trên.Tiếp tục nhập từ bàn phím n kí tự cần xóa, vị trí vt cần xóa.In ra màn hình xâu sau khi xóa.*

ai giúp em với ạ … thanks

Đáp:

cattien:

uses crt;
var a,b:string;
begin
clrscr;
write[‘Nhap xau ki tu thu nhat: ‘];readln[a];
write[‘Nhap xau ki tu thu hai: ‘];readln[b];
if length[a]>length[b] then writeln[b] else if length[b]>length[a] then writeln[a] else begin writeln[a]; writeln[b];end;
readln
end.

cattien:

uses crt;
var a,b:string;
begin
clrscr;
write[‘Nhap xau ki tu thu nhat: ‘];readln[a];
write[‘Nhap xau ki tu thu hai: ‘];readln[b];
if length[a]>length[b] then writeln[b] else if length[b]>length[a] then writeln[a] else begin writeln[a]; writeln[b];end;
readln
end.

cattien:

uses crt;
var a,b:string;
begin
clrscr;
write[‘Nhap xau ki tu thu nhat: ‘];readln[a];
write[‘Nhap xau ki tu thu hai: ‘];readln[b];
if length[a]>length[b] then writeln[b] else if length[b]>length[a] then writeln[a] else begin writeln[a]; writeln[b];end;
readln
end.

Viết chương trình nhập ѵào 1 xâu từ bàn phím .a.In ra màn hình độ dài c̠ủa̠ xâu vừa nhập .b.Sử dụng xâu vừa nhập ở trên.Tiếp tục nhập từ bàn phím n k

Xem thêm : ...

Vừa rồi, seonhé.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím .a. In ra màn hình độ dài của xâu vừa nhập .b. Sử dụng xâu vừa nhập ở trên. Tiếp tục nhập từ bàn phím n k nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím .a. In ra màn hình độ dài của xâu vừa nhập .b. Sử dụng xâu vừa nhập ở trên. Tiếp tục nhập từ bàn phím n k nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím .a. In ra màn hình độ dài của xâu vừa nhập .b. Sử dụng xâu vừa nhập ở trên. Tiếp tục nhập từ bàn phím n k nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng seonhé.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím .a. In ra màn hình độ dài của xâu vừa nhập .b. Sử dụng xâu vừa nhập ở trên. Tiếp tục nhập từ bàn phím n k nam 2022 bạn nhé.

Sắp xếp dữ liệu là gì [Tin học - Lớp 7]

2 trả lời

Circle the best answer [Tin học - Lớp 2]

1 trả lời

Hệ điều hành là : [Tin học - Lớp 6]

2 trả lời

Nút lệnh bên thực hiện thao tác nào? [Tin học - Lớp 6]

2 trả lời

Câu lệnh pascal nào sau đây là hợp lệ? [Tin học - Lớp 8]

1 trả lời

Nút lệnh bên thực hiện thao tác nào [Tin học - Lớp 6]

2 trả lời

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài tập và thực hành 5 giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

1. Mục đích, yêu cầu

Làm quen với việc tìm kiếm, thay thế và biến đổi xâu.

2. Nội dung

a] Hãy chạy thử chương trình sau:

program vd2; uses crt; var i,x:byte; a,p:string; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; x:=length[a]; p:=''; for i:=x downto 1 do p:=p+a[i]; if a=p then write['xau la palindrome'] else write['xau khong phai la palindrome']; readkey; end.

b] Hãy viết lại chương trình tên, trong đó không dùng biến xâu p.

Do xâu đảo ngược cũng chính là xâu viết xuôi nên

Xau[1]=Xau[length[xau]] Xau[2]=Xau[length[xau-1]] …..

Vậy ta có thể làm theo cách sau:

Sử dụng biến I để đếm xuôi rồi so sánh với xau[length[xau]-i] nếu khác nhau thì kết luận luôn không phải là palindrome. Lặp đến khi nào i> length[xau]-I +1[Vì duyệt tiếp chỉ là sự lặp lại]

program vd2; uses crt; var a:string; i:integer; p:boolean; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; i:=1; p:=true; while [ia[length[a]-i+1] then begin break; end; i:=i+1; end; if p then writeln['xau la palindrome'] else writeln['xau khong phai la palindrome']; readkey; end.

Cách này sẽ tiết kiệm được chi phí hơn cách trước do chỉ cần duyệt khoảng 1/2 xâu.

Trả lời:

Phân tích:

Ta sẽ tạo một mảng gồm 26 kí tự để lưu trữ số lần xuất hiện của các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Phần từ đầu tiên sẽ lưu số lần xuất hiện của kí tự ‘A’ [do đề bài yêu cầu không phân biệt chữ thường với chữ hoa]. Để lấy vị trí mảng của một kí tự nào đó ta dùng câu lệnh:

ord[upcase[a[i]]]-ord['A']

ord sẽ lấy giá trị tương ứng của kí tự trong bảng mã ASCII sau đó trừ đi giá trị của ‘A’ trong bảng ASCII .

Ví dụ :

Mã ASCII của ‘A’ là 65 thì vị trí trong mảng của nó là 65-65 =0

Mã ASCII của ‘A’ là 66 thì vị trí trong mảng của nó là 66-65 =1

program vd2; uses crt; var a:string; gt:array[0..26] of integer; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; for i:=0 to 25 do gt[i]:=0; for i:=1 to length[a] do begin gt[ord[upcase[a[i]]]-ord['A']]:=gt[ord[upcase[a[i]]]-ord['A']]+1; end; for i:=0 to 25 do if gt[i]>0 then writeln[chr[ord['A']+i],':',gt[i]]; readkey; end.

Kết quả:

Trả lời:

Ta sẽ tìm vị trí mà từ ‘anh’ xuất hiện đầu tiên bằng hàm pos sau đó xóa từ ‘anh’ đi rồi chèn từ ’em’ vào.

Đến khi nào xâu ban đầu không còn từ ‘anh’ nữa thì dừng.

program vd2; uses crt; var a:string; vt:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; while pos['anh',a]>0 do begin vt:=pos['anh',a]; delete[a,vt,3]; insert['em',a,vt]; end; write[a]; readkey; end.

Video liên quan