Vì sao 1 byte bằng 8 bit

Ở quy mô nhỏ nhất trong máy tính, thông tin được lưu trữ dưới dạng bit và byte. Vậy byte là gì? bit là gì? Một byte bằng bao nhiêu bit? Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây

Đơn vị đo lường nhỏ nhất được sử dụng để đo dữ liệu là bit. Một bit có thể có giá trị bằng không [0] hoặc một [1]. 

Bởi vì các bit rất nhỏ, bạn hiếm khi làm việc với thông tin từng bit một. Do đó, 8 bit tập hợp thành 1 nhóm để tạo thành một byte 

1 byte = 8 bit, và chỉ số một byte , hoặc tám bit, được sử dụng làm đơn vị đo lường cơ bản để lưu trữ dữ liệu. Một byte có thể lưu trữ 256 giá trị khác nhau, đủ để đại diện cho bảng ASCII tiêu chuẩn như tất cả các số, chữ cái và ký hiệu điều khiển.

Trong thuật ngữ máy tính các đơn vị sau được sử dụng:

 Bộ nhớ và lưu trữ của máy tính thường được đo bằng megabyte [MB] và gigabyte [GB]

Vì hầu hết các tệp chứa hàng nghìn byte, kích thước tệp thường được đo bằng kilobyte . Các tệp lớn hơn, chẳng hạn như hình ảnh, video và tệp âm thanh, chứa hàng triệu byte và do đó được đo bằng MB . Các thiết bị lưu trữ hiện đại có thể lưu trữ hàng nghìn tệp này, đó là lý do tại sao dung lượng lưu trữ thường được đo bằng GB hoặc thậm chí là TB .

Ví dụ: Một cuốn sách lưu trữ trên máy tính, trung bình chứa khoảng 1 MB thông tin. 1 MB là 1,024 kilobyte, hoặc 1,048,576 [1024x1024] byte

Tương tự, một 1 GB là 1,024 MB hoặc 1,073,741,824 [1024x1024x1024] byte. Một terabyte [TB] là 1,024 GB; 1 TB là lượng thông tin lưu trữ tương đương với tất cả các cuốn sách trong một thư viện lớn, hoặc khoảng 1.610 đĩa CD có giá trị dữ liệu. 

Nhiều nhà sản xuất ổ cứng sử dụng hệ thống số thập phân để xác định dung lượng lưu trữ. Do đó, 1 MB được định nghĩa là một triệu byte, 1 GB được định nghĩa là một tỷ byte, v.v. Vì máy tính của bạn sử dụng hệ thống nhị phân dạng bit, bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa dung lượng được công bố của ổ cứng và dung lượng được máy tính của bạn. 

Ví dụ, một ổ cứng dung lượng lưu trữ 10 GB sử dụng hệ thập phân thực sự có khả năng lưu trữ 10.000.000.000 byte. Tuy nhiên, trong hệ thống nhị phân, 10 GB là 10,737,418,240 byte. Do đó, thay vì ghi nhận 10 GB, máy tính của bạn sẽ thừa nhận 9,31 GB. Đây không phải là lỗi mà là một cách định nghĩa khác

Trên đây là bài viết tìm hiểu về một số đơn vị đo lường trong máy tính. Hy vọng những bài viết của LANIT giúp ích anh chị trong quá trình học tập.

Mời các bạn Xem thêm bài viết: mb và kb cái nào lớn hơn? Cách nhận biết kích thước tệp tin MB? KB?

Anh chị muốn phát triển con đường thiết kế lập trình ứng dụng Website. Hãy mua VPS - máy ảo, bởi vì, Máy ảo cung cấp một môi trường thử nghiệm độc lập và tách biệt, là một cách tuyệt vời kiểm tra các ứng dụng web mới mà bạn đã phát triển

Bạn có xem báo giá VPS tại link: //lanit.com.vn/vps-ssd-gia-re.html

Cảm ơn bạn đã đọc. Hãy theo dõi website chúng tôi để nhận những thông tin hữu ích hơn nữa

Byte [đọc là bai-[tơ]] là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu [data type] trong nhiều ngôn ngữ lập trình.

Bội số của byte
theo IEC 60027-2 Tiền tố SI Tiền tố nhị phân Tên Ký hiệu Bội số Tên Ký hiệu Bội số kilobyte kB 103 [hay 210] kibibyte KiB 210megabyte MB 106 [hay 220] mebibyte MiB 220gigabyte GB 109 [hay 230] gibibyte GiB 230terabyte TB 1012 [or 240] tebibyte TiB 240petabyte PB 1015 [hay 250] pebibyte PiB 250exabyte EB 1018 [hay 260] exbibyte EiB 260zettabyte ZB 1021 [hay 270] yottabyte YB 1024 [hay 280]

Chữ "byte" có một số nghĩa, đều liên quan đến nhau:

  1. Một dãy số liền nhau của một số bit cố định. Trong đại đa số các máy tính hiện đại, byte có 8 bit [octet]. Tuy nhiên, không phải máy nào đều cũng dùng byte có 8 bit. Một số máy tính đời cũ đã dùng 6, 7, hay 9 bit trong một byte - một thí dụ là trong cấu trúc 36 bit của bộ máy PDP-10. Một ví dụ khác là đơn vị slab của bộ máy NCR-315. Một byte luôn luôn không chia rời được, nó là đơn vị nhỏ nhất có thể truy nhập được. Một byte 8 bit có thể biểu thị được 256 giá trị khác nhau [28 = 256] -- đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255, hay một số có dấu từ -128 đến 127, hay một ký tự dùng mã 7 bit [như ASCII] hay 8 bit.
  2. Một dãy bit tạo thành một "sub-field" của một dãy số dài hơn được gọi là "word". Một số máy tính cho phép truy nhập byte có độ dài tùy ý. Trong các câu lệnh assembly LDB và DPB của bộ máy PDP-10, còn tồn tại dưới dạng phép tính từng byte trong Lisp Phổ thông; và byte 6 bit của bộ máy IBM 1401.
  3. Một kiểu dữ liệu hay một từ đồng nghĩa cho một kiểu dữ liệu trong một số ngôn ngữ lập trình. Trong C, byte được định nghĩa là một đơn vị có thể chứa được bất cứ một ký tự nào trong môi trường hoạt động [điều khoản 3.5 trong tiêu chuẩn C]. Vì kiểu dữ liệu số nguyên char có thể lưu trữ ít nhất 8 bit [điều khoản 5.2.4.2.1], một byte trong C có thể giữ được ít nhất 256 giá trị khác nhau [char không phân biệt có dấu hay không có dấu]. Kiểu dữ liệu nguyên thủy byte trong Java được định nghĩa có 8 bit và là một kiểu dữ liệu có dấu, có thể lưu giá trị tự -128 đến 127.

Thuật ngữ byte được Werner Buchholz đặt ra trong năm 1956 trong giai đoạn thiết kế ban đầu cho hệ thống IBM 7030. Thoạt tiên nó được mô tả là 1 đến 6 bit; các thiết bị I/O thời đó dùng đơn vị 6 bit. Cuối năm 1956, một byte đã được đổi thành 8 bit, và độ lớn này đã được phổ thông hóa trong hệ thống System/360. Từ này được đặt ra bằng cách đổi cách viết chữ bite [cắn, một lối chơi chữ với chữ bit - miếng] để nó khỏi bị viết sai thành bit.

Byte 8 bit còn thường được gọi là octet [bộ tám] trong ngữ cảnh chính thức như các tài liệu tiêu chuẩn, hay trong mạng máy tính và viễn thông. Từ này cũng được sử dụng trong thuật ngữ của một số ngôn ngữ không phải tiếng Anh khi lối chơi chữ bite không có nghĩa.

Một nửa byte 8 bit [4 bit] đôi khi còn được gọi là nibble [gặm]. Nibble còn được gọi là semioctet [nửa octet] trong ngữ cảnh mạng máy tính và viễn thông cũng như bởi một số tổ chức tiêu chuẩn.

Cụm 16 bit được gọi là một word. Cụm tương ứng 32bit gọi là double word.

Một số được biểu diễn 8 bit: 10011001 [với bit đầu tiên là msb [most significant bit: bit có trọng số cao nhất], bit cuối cùng là lsb [least significant bit: bit có trọng số thấp nhất].

"Byte" thường được viết tắt là "B", và "megabyte" được viết tắt là "MB".

''b'' là viết tắt của bit, ví dụ như 10b được hiểu là 10 bits,10mb được hiểu là 10 Megabits.

Do đó cần phần biệt giữa bit ''b'' và Byte ''B''.

Một số nước nói tiếng Pháp đôi khi dùng "o" cho "octet". Việc này không chấp nhận được trong SI vì nó có thể nhầm lẫn với số 0.

Lưu ý: các tên "kilobyte", "megabyte", "gigabyte", v.v. có thể được dùng cho các tiền tố SI hay nhị phân. Xin xem Tiền tố nhị phân để biết thêm chi tiết.

  • Bit
  • Octet
  • Word

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

  • nybble tại dictionary.com

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Byte&oldid=64243167”

Page 2

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Đối với các định nghĩa khác, xem Triệu [định hướng].

1000000 [ 10 6 {\displaystyle 10^{6}}

] hay một triệu là một số tự nhiên liền sau 999999 và liền trước 1000001. Thường ký hiệu là: [1]M-Million [có gạch ngang trên đầu],

  • Căn bậc 2 của 1000000 là 1000
  • Căn bậc 3 của 1000000 là 100
1000000Số đếm1000000
một triệuSố thứ tựthứ một triệuBình phương1000000000000 [số]Lập phương1.0E+18 [số]Tính chấtPhân tích nhân tử26 × 56Biểu diễnNhị phân111101000010010000002Tam phân12122102020013Tứ phân33100210004Ngũ phân2240000005Lục phân332333446Bát phân36411008Thập nhị phân40285412Thập lục phânF424016Nhị thập phân6500020Cơ số 36LFLS36Lục thập phân4BKE60Số La MãM

999999 1000000 1000001
Lũy thừa của 10

105 106 107
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Triệu.

  1. ^ “M”, Wikipedia tiếng Việt, 19 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022

  Bài viết về chủ đề toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Triệu&oldid=67909553”

Video liên quan

Chủ Đề