Vai trò của thủy sản Công nghệ 7
Bạn đang xem: Công nghệ 7 Bài 49: Vai trò nhiệm vụ của nuôi thủy sản Diện tích của nước ta phần lớn là biển nên ngành thủy sản là một trong những ngành nghề được ưu tiên phát triển hiện nay để biết ngành thủy sản có vai trò như thế nào trong đời sống của con người LuatTreEm xin giới thiệu nội dung bài 49 trong chương trình Công nghệ 7. Mời các em cùng tham khảo! Vai trò của nuôi trồng thủy sản trong đời sống kinh tế và đời sống xã hội
1.2. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước taa. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi
Nuôi thủy sản b. Cung cấp nhiều thực phẩm tươi, sạch
c. Ứng dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản Để phát triển toàn diện, nuôi thuỷ sản cần ứng dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh. Ứng dụng khoa học vào nuôi trồng Nuôi thủy sản có những vai trò gì trong nền kinh tế và trong đời sống xã hội? Gợi ý trả lời Vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội:
Lời kếtSau khi học xong bài này các em cần:
Đăng bởi: Blog LuatTreEm Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 7
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình. Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây. PHẦN 4: THỦY SẢN CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN I./ Mục tiêu chương - Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. - Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. - Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản . - Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản . - Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi, biết xác định độ pH bằng giấy đo pH. - Trình bày và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá. - Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản. - Trình bày được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình. - Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá. - Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. - Quan sát , phân tích , trao đổi nhóm . - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. - Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. - Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản. - Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái . - Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà. - Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng -----------------o0o-------------- BÀI 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. - trình bày được vai trò của nuôi thủy sản đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt chăn nuôi và đ/v nền kinh tế của đất nước. - Trình bày được nhiệm vụ chính trong nuôi thủy sản nhằm khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn lợi mặt nước, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho nhân dân và pt công nghiệp chế biến và xuất khẩu. - Bước đầu nhận biết được một số giống vật nuôi thủy sản. - Tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ môi trường thủy sản. - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường thủy sản.
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy : Bảng phụ. Sưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản được nuôi phổ biến. - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập
7A: 7B: 7C: 3. Kiểm tra bài cũ - Xen trong giờ 4. Bài mới.
5. Hướng ẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50. |