Trước danh từ la từ loại gì trong tiếng Anh

Ở bài viết trước, nội dung về bổ ngữ là gì giúp chúng ta thành lập một câu hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa. Trong bài viết này, nội dung về các thành tố phía trước danh từ sẽ giúp hoàn thành câu về mặt cấu trúc ngữ pháp. Vậy các thành tố có thể xuất hiện trước danh từ là gì? Chúng tạo nên những ý nghĩa như thế nào về mặt cấu trúc ngữ pháp?

Danh từ trong tiếng anh cùng chức năng trong câu

Danh từ trong tiếng anh là những từ dùng để chỉ người, con vật, sự vật, sự việc, hiện tượng… Có hai loại danh từ: danh từ chung và danh từ riêng. Trong đó, danh từ riêng là các từ để gọi tên riêng của sự vật, người.

Danh từ trong tiếng anh

Danh từ là một loại từ có thể đảm nhiệm rất nhiều chức năng trong câu:

  • Danh từ làm chủ ngữ, khi đó danh từ đứng trước động từ và đứng ở vị trí đầu câu;
  • Danh từ làm tân ngữ, khi đó danh từ đứng sau động từ. Với vị trí tân ngữ, đó có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp;
  • Danh từ làm tân ngữ của giới từ, khi đó danh từ sẽ đứng sau giới từ mà mình bổ nghĩa;
  • Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ, khi đó danh từ sẽ đứng sau các động từ nối với mục đích bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, làm câu rõ ý hơn;
  • Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ. Tương tự, danh từ sẽ đứng ngay sau tân ngữ mà nó bổ nghĩa. Thường động từ được sử dụng trong dạng câu này là ngoại động từ với sự xuất hiện của tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Các thành phần có thể đứng trước danh từ là gì?

Danh từ, động từ, tính từ, trạng ngữ… là các thành phần chính, không thể thiếu khi thành lập một câu hoàn chỉnh. Có câu sẽ chỉ cần chứa 1 – 2 thành phần nhưng cũng sẽ các câu có đầy đủ các loại từ.

Như vậy, cách sắp xếp vị trí các loại từ này tạo ra một vấn đề khiến không ít người cảm thấy khó khăn. Câu hỏi đặt ra khi tập trung tìm hiểu về danh từ: “những thành phần trước danh từ là gì?”

Tính từ đứng trước danh từ

Một hình thức phổ biến nhất mà chúng ta thường thấy chính là vị trí đứng trước danh từ của tính từ. Tại vị trí này, tính từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính đứng sau nó.

Tính từ đứng trước danh từ

Một tính từ đứng trước danh từ sẽ bổ sung các ý nghĩa: opinions [quan điểm, đánh giá]; size/shape [kích cỡ], age [độ tuổi], color [màu sắc], origin [nguồn gốc], material [chất liệu], purpose [mục đích].

Bổ ngữ đứng trước danh từ chính tạo thành cụm danh từ

Một cụm danh từ thường được thành lập từ các bổ ngữ và hạn định từ đứng phía trước danh từ. Công thức của dạng này là: Hạn định từ + Bổ ngữ + Danh từ. Trong đó, bổ ngữ thường là các tính từ. Hạn định từ ở đây bao gồm:

Cụm danh từ trong tiếng anh
  • Các từ chỉ về số lượng như: one, two, the number of;
  • Mạo từ a/an/the
  • Từ chỉ định: this, that, these, those…
  • Tính từ sở hữu: my, his, her, your…

Ứng dụng Bitu – luyện tiếng anh mỗi ngày không lo mắc lỗi về từ loại

Bitu dần trở thành một trong những công cụ học tập ngoại ngữ không thể thiếu đối với nhiều người. Dựa trên thiết kế app đa dạng, thu hút cùng với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, người học có thể luyện mọi chuyên đề tiếng anh mỗi ngày.

Ứng dụng hoạt động trên nền tảng điện thoại, dung lượng ít nên dễ dàng lưu về máy để học tập. Mỗi ngày chỉ cần sử dụng ít nhất 30 phút để học tiếng anh. Đây là cách học chủ động, mang lại nhiều hứng thú học tập hơn so với cách học thông thường.

Học tập cùng ứng dụng Bitu

Điểm nhấn của ứng dụng chính là chế độ luyện tập trực tiếp cùng giáo viên bản ngữ tại các phòng trò chuyện. Tại đây, bạn sẽ được giao tiếp tiếng anh với giáo viên dựa trên những kiến thức đã học. Khi có lỗi sai, họ sẽ sửa lỗi trực tiếp, giúp bạn khắc phục được khuyết điểm và cải thiện được trình độ của mình.

Lỗi về từ loại cũng như vị trí của các loại từ trong câu khiến không ít bạn cảm thấy mệt mỏi. Với các nội dung cũng như phương pháp học tập với Bitu hy vọng sẽ giúp mọi người giải quyết vấn đề.

>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:

Tặng sách "Chiến thuật chinh phục điểm 8+ Tiếng Anh"

Lớp thuyết trình bằng tiếng Anh miễn phí cho con

Câu lạc bộ tiếng Anh hè tại cơ sở

Danh từ, động từ và tính từ là những loại từ quan trọng trong Tiếng Anh. Chúng đóng vai trò trong việc hình thành câu và tạo nên những câu văn/đoạn văn có ý nghĩa. Hôm nay chúng mình hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu chung về vị trí của danh từ, tính từ và động từ trong câu nhé ^^

I. Danh từ [nouns]:

Danh thường được đặt ở những vị trí sau:

1. Chủ ngữ của câu [thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian]

  • Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

  • Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….

  • Ví dụ 3: She is a good teacher.

Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher

  • Ví dụ 4: His father works in hospital.

Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father

3. Làm tân ngữ, sau động từ

Trong đó, động từ like và danh từ là Englih

4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..[Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun]

  • Ví dụ 6: This book is an interesting book.

5. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at...

  • Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.

II. Tính từ [adjectives]

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

1. Trước danh từ: Adj + N

  • Ví dụ 8: Ho Ngoc Ha is a famous singer.

2. Sau động từ liên kết: to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj

  • Ví dụ 9: She is beautiful
  • Ví dụ 10: She makes me happy
  • Ví dụ 11: He is tall enough to play volleyball.

3. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel….. so adj that

  • Ví dụ 12: The weather was so bad that we decided to stay at home

4. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh [lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as]

  • Ví dụ 13: Meat is more expensive than fish.
  • Ví dụ 14: Bao Thy is the most intelligent student in my class

5. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What [a/an] adj N

  • Ví dụ 15: How beautiful she is!

III. Động từ [verbs]

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ.

  • Ví dụ 16: My family has five people.
  • Ví dụ 17: I believe her because she always tells the truth.

Trên đây là những kiến thức có liên quan đến vị trí của Động từ, Danh từ, Tính từ. Các con lưu về và đừng quên vị trí của những loại từ này trong Tiếng Anh nhé ^.^

[Ngày đăng: 02-03-2022 14:26:57]

Để viết được một câu, ta cần biết VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU, ví dụ: tính từ đi trước hay sau danh từ; động từ đứng ở đâu trong câu;...

Giới thiệu cơ bản về vị trí của các từ loại trong câu

Giới thiệu:

 Để viết được một câu, ta cần biết vị trí của các từ loại trong câu, ví dụ: tính từ đi trước hay sau danh từ, động từ đứng ở đâu trong câu.

Bài viết này sẽ giới thiệu vị trí cơ bản các từ loại trong câu nhằm giúp các bạn có thể viết câu và cho dạng đúng của từ loại trong câu.

Vị trí:

A. Danh từ:

Đứng sau tính từ:

A new watch; a good book.

Sau a/an/ the/ some/ any/ no/ this/ that/ these/ those và sau các tính từ sở hữu.

These chairs, his house, my friend.

Đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ, sau động từ khi ở vị trí tân ngữ.

The little girl is singing a song.[Cô bé đang hát].

Sau giới từ:

We went to school in the morning.[Sáng nay chúng tôi đã lên trường].

Đứng trước tính từ.

Xem thêm bài viết tại: Noun+ tính từ [tính từ đi sau danh từ]

B. Tính từ:

Trước danh từ:

Beautiful flowers, urgly girl.

Sau "Tobe" và động từ nối Linking verb.

These oranges taste sweet.[Những trái cam này ngọt].

 Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.

Các động từ dùng với tính từ gọi là động từ tình thái [tức động từ chỉ trạng thái, tình cảm], động từ tình thái đi với tính từ vì các động từ này đều thuộc về các giác quan, cảm giác của con người, dễ bị mất đi.

Look: trông có vẻ [giác quan thị giác].

Feel: cảm thấy [nhận thức]

Grow/become/turn: trở nên [nhận thức]

Seem: dường như [cảm giác].

Appear: có vẻ.

Sound: nghe có vẻ.

Remain/ stay: vẫn cứ.

She looks beautiful in white.[Nhìn cô ấy thật đẹp trong màu trắng].

Đây là cảm xúc của bạn, cảm xúc dễ bị thay đổi theo thời gian.

 C. Động từ:

Đứng sau chủ ngữ:

She worked hard.[Mẹ tôi làm việc vất vả].

Sau trạng từ chỉ tần suất [Adverb of Frequency] nếu là động từ thường.

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

Always: luôn luôn

Usually: thường thường

Often : thường

Sometimes: Đôi khi

Seldom: Hiếm khi

Never: Không bao giờ

He usually goes to school in the afternoon.[Anh ấy thường đi học vào buổi chiều].

Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe".

It's usually hot in summer.[Mùa hè trời thường nóng].

D. Trạng từ:

Trạng từ chỉ thể cách [Adverb of manner] 

Đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ.

She drives carefully. [Cô ấy lái xe cẩn thận].

V+A.of M

She drives her car carefully.

V+O+A of M

Đứng trước tính từ, quá khứ phân từ và phó từ khác.

It is very amusing story.[Đó là một câu truyện đáng kinh ngạc].

Adv/Adj

He ran very fast.[Anh ấy chạy rất nhanh].

Adv/Adv

She was warmly welcomed.[Cô ấy được chào đón nồng nhiệt].

Adv Past participle

Vị trí của các từ loại trong câu được biên soạn bởi trường Anh ngữ SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề