- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Câu 1. Đại từ là gì?
A. Dùng để trở người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
B. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người, sự vật, hoạt động
C. Đại từ là từ dùng để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật hiện tượng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 2. Có mấy loại đại từ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Đáp án: B
→ Có 3 loại đại từ chính: trỏ người, sự vật [gọi là đại từ xưng hô]/ đại từ trỏ số lượng và đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
Câu 3. Đại từ “bao nhiêu, mấy” là đại từ để trỏ người, sự vật đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
→ bao nhiêu, mấy là đại từ để hỏi
Câu 4. Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?
A. Để hỏi
B. Để trỏ số lượng
C. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
D. Để hỏi về người, sự vật
Câu 5. Xác định đại từ có trong câu “ Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người” là?
A. Mình, ta
B. Hoa, người
C. Nhớ
D. Về
Câu 6. Xác định đại từ trong câu sau: “Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ” ?
A. Ai
B. Chúng tôi, ai
C. Chúng tôi
D. Cũng
Câu 7. Xác định đại từ trỏ người trong ví dụ sau: “Đã bấy lâu nay bác tới nhà/ Trẻ thời đi vắng chợ thời xa” ?
A. Đã
B. Bấy lâu
C. Bác
D. Trẻ
Câu 8. Từ loại dùng làm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích sau là gì?
Phú nông gần đất xa trời
Họp riêng con lại, nói lời thiết tha
Rằng: “Ruộng đất ông cha để lại
Các con đừng dại mà bán đi”
A. Động từ
B. Phó từ
C. Danh từ
D. Tính từ
Đáp án: C
→Từ ngữ xưng hô: con – danh từ
Câu 9. Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?
A. Tôi
B. Tôi, nó
C. Tôi, Kiều Phương
D. Nó, Mèo
Bài giảng: Đại từ - Cô Trương San [Giáo viên VietJack]
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Bộ tài liệu 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án được các Thầy/Cô biên soạn bám sát nội dung từng bài học sgk Ngữ văn 7 Tập 1, Tập 2 giúp các bạn học giỏi môn Ngữ văn 7 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới trang bị cho trẻ rất nhiều kiến thức nền tảng quan trọng để con học tiếng Anh ở các lớp cao hơn. Dưới đây là tổng hợp chi tiết của Monkey về chương trình ngữ pháp gồm kiến thức lý thuyết cơ bản, bài tập thực hành và gợi ý đáp án để ba mẹ và bé tham khảo.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Kiến thức ngữ pháp về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu có mối liên hệ với nhau. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ lý thuyết về chủ đề ngữ pháp này cùng bài tập thực hành và gợi ý đáp án chi tiết.
Lý thuyết về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu
Lý thuyết về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu giúp các bạn học sinh lớp 5 hệ thống lại kiến thức về định nghĩa loại từ, phân loại cũng như cách sử dụng của chúng.
Đại từ nhân xưng [Personal pronoun]
Đại từ nhân xưng [còn được gọi là đại từ chỉ ngôi hay đại từ xưng hô]: Từ đại diện cho một danh từ chỉ người, sự vật, vật, sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó, tránh lặp lại từ không cần thiết.
- Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng thường được dùng làm chủ ngữ trong câu, sau động từ to be hoặc các phó từ so sánh [than, as, that…]. Chúng được chia thành 3 ngôi, số ít/ số nhiều và theo giống.
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết về đại từ nhân xưng:
Đại từ | Ngôi/ số/ giống | Dịch nghĩa |
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tớ, mình |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn… |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chứng ta, chúng tớ… |
He | Ngôi thứ ba số ít, giống đực | Anh ấy, cậu ấy, ông ấy… |
She | Ngôi thứ ba số ít, giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy… |
It | Ngôi thứ ba số ít, không phân biệt giống | Nó |
They | Ngôi thứ ba số nhiều, không phân biệt giống | Chúng, bọn chúng… |
- Chức năng của đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ngôi | Chủ ngữ | Tân ngữ |
Thứ nhất | I | Me |
Ngôi thứ hai | You | You |
We | Us | |
Ngôi thứ 3 | He | Him |
She | Her | |
They | Them | |
It | It |
- Cách sử dụng của đại từ nhân xưng
Trong văn nói và văn viết, chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng với mục đích giảm sự lặp lại từ, cụm từ trong câu, tạo cho người nghe cảm thấy dễ chịu hơn.
Đại từ sở hữu [Possessive pronouns]
Đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng trong văn nói, văn viết thường xuyên để tránh sự lặp lại từ ở những câu phía trước.
Ví dụ trong một câu nói để diễn tả nhà của cô ấy hẹp, còn nhà của tôi thì rộng ta có thể dùng đại từ sở hữu để tránh lặp lại từ “house”.
Her house is narrow. Mine is wide.
Đại từ sở hữu có 3 vị trí đứng trong câu, bao gồm: Chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ [trong cụm giới từ].
- Phân loại các đại từ sở hữu
Chúng ta có 7 đại từ sở hữu tương ứng sau đây:
Đại từ | Dịch nghĩa |
Mine | Của tôi |
Yours | Của bạn |
Ours | Của chúng ta |
His | Của anh ấy |
Hers | Của cô ấy |
Theirs | Của họ |
Its | Của nó [ít khi được dùng] |
Tính từ sở hữu [Possessive adjectives]
Tính từ sở hữu là một thành phần ngữ pháp của câu dùng để chỉ sự sở hữu. Sau tính từ sở hữu là một danh từ để bổ nghĩa cho nó, giúp người đọc, người nghe xác định được danh từ đó thuộc về một vật hay một ai đó.
Tính từ sở hữu được chuyển từ đại từ nhân xưng tương ứng. Cụ thể:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Dịch nghĩa |
I | My | Của tôi |
You | Your | Của bạn |
We | Our | Của chúng ta/ của chúng tôi |
He | His | Của anh ấy/ cậu ấy/ ông ấy… |
She | Her | Của cô ấy/ bà ấy |
They | Their | Của họ/ của chúng |
It | Its | Của nó |
Bài tập thực hành và gợi ý đáp án về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống
- Minh likes English but [his/ he] sister doesn’t. [1]
- [She/ Her] is seven years old. [2]
- That old woman is kind to [our/ us/ we]. [3]
- My car is old but [her/ hers/ she] is new. [4]
Gợi ý đáp án:
- [1] His
- [2] She
- [3] Us
- [4] Hers
Phân loại danh từ [số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được]
Hiểu rõ được cách phân loại danh từ sẽ giúp các bạn học sinh làm bài tập dễ dàng và đạt điểm tốt trong các bài kiểm tra của mình.
Lý thuyết về phân loại danh từ
Có 2 loại danh từ trong tiếng Anh là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được [Countable Noun]: Là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, chúng ta có thể đếm được chúng và sử dụng số đếm trước đó. Ví dụ như 3 con mèo [three cats], 2 quyển sách [two books]…
Danh từ đếm được gồm 2 loại chính là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số nhiều được chuyển từ số ít bằng cách thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ, trừ một số trường hợp bất quy tắc.
Một số chú ý:
-
Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.
-
Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.
-
Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được [Uncountable Noun]: Đây là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm. Ví dụ như lời khuyên [advice], tiền [money]…
Danh từ không đếm được chia thành các nhóm chính, bao gồm:
- Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo [rice], nước [water]…
- Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music [âm nhạc], Mathematics [Toán]…
- Khái niệm trừu tượng: Thông tin [information], sự giúp đỡ [help], niềm vui [fun]…
- Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió [wind], ánh sáng [light], sấm [thunder]…
Bài tập và gợi ý đáp án
Đổi danh từ sau từ dạng số ít sang số nhiều: Tree, bridge, wolf, pencil.
Đáp án: Trees, bridges, wolves, pencils.
Xem thêm: Top 7+ giáo trình tiếng Anh hay nhất [Cập nhật 2022]
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới về A/ An/ The
A/ An và The là các mạo từ trong đó, “a” và “an” dùng để đề cập đến vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết. Trong khi đó, “the” được sử dụng chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Mạo từ ”a” và “an”:
-
Mạo từ “a” và “an” có cách sử dụng tương đối giống nhau tuy nhiên ta dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm trong khi đó dùng “an” khi danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm [a, o, i, e và u].
Ví dụ a cat [một con mèo]; an hour [một giờ đồng hồ].
-
A/ An dùng để giới thiệu về những thứ lần đầu tiên chúng ta nhắc tới cho người nghe. Sau khi người nghe đã xác định được đối tượng đó, ta có thể dùng mạo từ “the” khi nhắc đến ở câu sau.
Ví dụ: My has a cat. The cat is called Rose. [My có một con mèo. Con mèo đó được gọi tên là Rose].
Mạo từ “the”:
-
Được sử dụng khi nói đến vật, người mà cả người nói và người nghe đều biết.
Ví dụ: The pen is on the desk. [Cái bút ở trên bàn đó].
-
Nói về địa điểm đặc biệt hoặc một vật thể duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris [Tháp Eiffel nằm ở Paris]
-
The có thể dùng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Ví dụ: The dog [con chó], the dogs [những con chó].
-
The đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc.
Ví dụ: The second day [ngày thứ hai…]
-
The được sử dụng trước một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.
Ví dụ: The rich [người giàu có], the old [người già]
-
Sử dụng trước các danh từ chỉ quần đảo, biển, núi, sa mạc, tên gọi miền…
Ví dụ: The Pacific ocean [Biển Thái Bình Dương]
-
The đứng trước tên họ dạng số nhiều để chỉ gia tộc.
Ví dụ: The Ashleys [Gia đình nhà Alleys]
Bài tập về a/an/ the và gợi ý đáp án
I have a new hat [1] hat is red.
I want to drink [2] cup of coffee.
My sister always exercises for [3] hour in the morning
Đáp án: [1] the; [2] a; [3] an
Những giới từ thông dụng
Giới từ là những từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ hay trong một câu.
Dưới đây là phân loại giới từ và cách sử dụng để các bạn học sinh lớp 5 và phụ huynh cùng tham khảo:
Phân loại | Giới từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Giới từ chỉ thời gian | At | Chỉ thời điểm | At six o’clock [vào lúc 6 giờ] |
On | Ngày, thứ trong tuần hoặc khoảng thời gian trong ngày khi có định ngữ đi kèm | On Tuesday; On the first of October [Vào ngày đầu tiên của tháng 10] | |
In | Khoảng thời gian trong ngày hoặc tháng, năm | In the morning, In 2005 | |
After | Chỉ thời gian sau một khoảng thời gian hoặc một thời điểm nào đó | After 9 a.m [Sau 9 giờ sáng] | |
Before | Chỉ thời gian trước một khoảng thời gian hoặc một địa điểm nào đó. | Before dinner [Trước giờ ăn tối] | |
Giới từ chỉ vị trí | In | Trong | In the bag [Trong cặp xách] |
On | Trên | On the table [Trên bàn] | |
At | Tại/ ở phía | At the stadium [Tại sân vận động] | |
Beside | Bên cạnh | Beside the lake, there is a house. [Bên cạnh hồ có một ngôi nhà]. | |
Under | Bên dưới | Under the desk [Dưới cái bàn này] | |
Among | Trong số | Among those pens [Trong số những cái bút đó] | |
Between | Ở giữa | Between the telephone and the desk [Ở giữa chiếc điện thoại và cái bàn] | |
In front of | Ở phía trước | In front of the house [Phía trước ngôi nhà] | |
Behind | Ở phía sau | Behind the stadium [Ở phía sau sân vận động] | |
Out of | Ra khỏi | She gives her book out of her school bag. [Cô ấy lấy cuốn sách khỏi cặp] | |
Into | Vào trong | I put my book into the bag. [Tôi cất cuốn sách vào cặp] | |
On the right of/ on the left of | Ở phía bên phải, bên trái của | There is a house on the right of the lake. [Có một ngôi nhà phía bên phải hồ] | |
Giới từ chỉ nơi chốn | Near | Gần | There is a hotel near my house. [Có một khách sạn cạnh nhà của tớ]. |
Inside | Phía trong | Go inside the garden, you will see a big tree. Đi vào phía trong vườn, bạn sẽ thấy một cái cây lớn. | |
Next to | Bên cạnh | A beautiful woman sat next to me on the train to Da nang [Một người phụ nữ xinh đẹp ngồi cạnh tôi trên chuyến tàu tới Đà Nẵng] | |
Under | Bên dưới | The dog is under the bed. [Con chó đang nằm dưới giường kìa]. |
Bài tập áp dụng và gợi ý đáp án
1/ He is [1] Korea. [at/ in/ to/ from]
2/ The is a small house [2] the park [between/ under/ on/ next to]
3/ The cat is [3] the sofa [under/ in/ at/ on]
Gợi ý đáp án: [1] from; [2] next to; [3] under
Cách sử dụng các từ để hỏi
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 giới thiệu cho các bạn học sinh rất nhiều từ dùng để hỏi như: Which, what, what about, where… Cách sử dụng những từ để hỏi này như thế nào?
Các từ để hỏi và ý nghĩa của chúng:
Từ để hỏi | Ý nghĩa | Ví dụ |
Which | Nào/ con nào/ cái nào | Which is your pen? [Cái bút nào là của bạn đấy] |
What | Gì? Cái gì? Con gì? | What’s your name? [Tên của bạn là gì] What are you doing? [Bạn đang làm gì thế]. |
What about | Bạn nghĩ sao/ Thế còn về. Dùng để hỏi hay nghe ý kiến về một lời mời, vấn đề gì đó. | I like watching TV. What about you? [Mình thích xem TV lắm, bạn thì sao?] |
Where | Đâu? Ở đâu dùng để đặt câu hỏi về địa điểm nào đó hoặc xác định phương hướng. | Where are you going? [Bạn đang đi đâu đó] |
How much | Bao nhiêu [hỏi giá] hoặc dùng để đặt câu hỏi với danh từ không đếm được | How much is this bag? [Chiếc cặp này giá bao nhiêu] |
How many | Bao nhiêu [dùng để đặt câu hỏi với danh từ đếm được số nhiều] | How many books do you have? [Bạn có bao nhiêu cuốn sách đó?] |
How + tính từ | How far: Bao xa; How wide: Rộng bao nhiêu… | How far is it from your house to your school? [Từ nhà đến trường của bạn bao xa đó?] |
Why | Hỏi nguyên nhân tại sao | Why do you play tennis? [Tại sao bạn lại chơi tennis thế] |
Bài tập về từ để hỏi và gợi ý đáp án
Đặt câu hỏi thích hợp cho các từ in đậm sau:
1/ Minh is reading a book. [What is Minh reading?]
2/ He walks home from school. [Who walks home from school?]
3/ Chi likes dog because they are nice. [Why does Chi like dog?]
4/ She’s leaving now. [When is she leaving?]
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn ứng với đại từ nhân xưng
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới phần này tập trung dạy các bạn học sinh quy tắc chia động từ to be, to have và động từ thường.
Động từ “to be”
Được chia ứng với các đại từ nhân xưng như sau:
Đại từ nhân xưng + to be | Viết tắt |
I am | I’m |
You are | You’re |
We are | We’re |
They are | They’re |
He is | He’s |
She is | She’s |
It is | It’s |
Động từ “to have”
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | [I/ you/ we/ they] have + Noun[s] | I have 2 pens. [Tôi có 2 cái bút] |
He/ she/ it + has + Noun[s] | She has 3 pens. [Cô ấy có 3 cái bút] | |
Dạng phủ định | S + do + not/n’t + have + any + Noun[s] | I do not have any pens. [Tôi không có bất kì cái bút nào cả]. |
S + does + not + have + any + Noun[s] | He does not have any hats. [Anh ấy không có cái mũ nào cả] | |
Dạng nghi vấn | Do/ does + S + have + any + Noun[s] | Do you have any books [Bạn có cuốn sách nào không?] |
Động từ thường
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + V + C | I play soccer [Tôi chơi bóng đá] |
Phủ định | [I/ you/ we/ they] + do not/ n’t ... | I don’t go to the school. [Tôi không đến trường] |
[he/ she/ it] + does not/ n’t ... | She does not go to the school. [Cô ấy không đi đến trường] | |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V + C | Do you go to school? [Bạn có đi đến trường không?] |
Bài tập áp dụng và gợi ý đáp án
Chia động từ trong ngoặc phù hợp:
1/ Minh [want] to go to the stadium on Monday.
2/ Hoa [be] a student.
3/ His sisters [be] workers.
4/ Chi [read] books every day.
Gợi ý đáp án: [1] wants; [2] is; [3] are; [4] reads
Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới, các bạn học sinh được làm quen với một số thì cơ bản như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn.
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có 3 cách dùng chính, bao gồm:
-
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, 1 chân lý luôn đúng.
-
Diễn tả một sở thích, thói quen, hành động được lặp lại thường xuyên ở hiện tại.
-
Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu cụ thể.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Có các từ như usually, often, every+ thời gian...
Công thức thì hiện tại đơn:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + is/am/are + O | I am a student |
S + V [s/es] + O | She goes to school every day | |
Phủ định | S + is/am/are not + O | She is not a worker |
S + do/ does + not + V + O | I don't eat that cake | |
Nghi vấn | Is/am/are + S + V + O | Is he a student? |
Do/ Does + S + V + O | Do you go to school by bus? |
Quy tắc thêm “s”, “es” cho động từ thường:
- Thêm “es”: Với các động từ kết thúc bằng ss, ch, sh, x, o.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm + “y”: Bỏ “y” thêm “ies”.
- Các động từ còn lại: Thêm “s”
- Một số động từ bất quy tắc: Have – has; do – does...
Thì hiện tại tiếp diễn
Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 mới, các bạn học sinh cũng tiếp xúc với khá nhiều mẫu câu sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.
Một số cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
-
Diễn tả hành động, sự việc nói chung đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
-
Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần ví dụ như một kế hoạch đã được định sẵn.
-
Người nói phàn nàn về một điều gì đó.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + is/are/am + V-ing | I am watching TV |
Phủ định | S + is/are/am + not + V-ing | I am not learning English now |
Nghi vấn | Are + you/we/ they + V-ing? Yes, we/they are; No, we/ they aren’t. | Are they watching TV? Yes, they are |
Is + he/she it + Ving? Yes, he/she/it is; No, he/she/it isn’t. | Is she listening to music now? No, she isn’t. |
Thì quá khứ đơn
Thì quá đơn diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ; những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ hoặc một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Trong thì quá khứ đơn có các từ dễ nhận biết như yesterday, last + thời điểm, ago...
Công thức thì quá khứ đơn:
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/ were + O |
S + V-ed/ V2 [bất quy tắc] + O | |
Phủ định | S + was/ were + not + O |
S + did not + V-inf + O | |
Nghi vấn | Was/ were + S + O |
Did + S + V-inf + O |
Quy tắc thêm “d” và “ed” cho động từ thường:
-
Đối với động từ có quy tắc: Thêm “ed” sau động từ.
-
Đối với động từ kết thúc bằng “e” chỉ thêm “d”.
-
Đối với động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” ta bỏ “y” và thêm “ied”; Nếu là nguyên âm + “y” thì thêm “ed” như thường.
-
Động từ có âm tiết mà tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm trọng âm rơi vào âm tiết cuối ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Trường hợp từ đó rơi vào âm tiết đầu thì chỉ thêm “ed” bình thường, không nhân đôi phụ âm.
-
Một số động từ bất quy tắc: Sing – sang, write – wrote...
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một dự định xảy ra ngay tại thời điểm nói; 1 dự đoán không có căn cứ cụ thể hay một lời đề nghị, hứa hẹn... Trong câu tương lai đơn thường có các từ next + thời gian; in + thời gian, maybe, think...
Công thức thì tương lai đơn:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + shall/will + V-inf + O | It’s raining. She will stay at home. [Trời đang mưa. Cô ấy sẽ ở nhà thôi]. |
Phủ định | S + shall/will + not + V-inf + O | I think it will not rain tonight. [Tôi nghĩ trời tối nay sẽ chẳng mưa đâu] |
Nghi vấn | Shall/will + S + V-inf + O | Will it rain tomorrow? [Ngày mai không biết trời mưa không nhỉ] |
Bí kíp giúp con học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chuẩn chương trình mới
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới không quá phức tạp mà chỉ dừng lại ở mức độ cơ bản. Vì vậy, chỉ cần chăm chỉ theo dõi bài giảng trên lớp của thầy cô và chịu khó làm thêm bài tập và ôn luyện tại nhà là các bạn nhỏ có thể nắm chắc các kiến thức này.
Để giúp con học ngữ pháp lớp 5 hiệu quả, ba mẹ hãy giúp con:
Trau dồi vốn từ vựng thường xuyên
Có vốn từ vựng vững chắc, trẻ có thể dễ dàng suy luận nghĩa của từ trong các câu, từ đó áp dụng làm các dạng bài tập điền từ dễ dàng hơn.
Ứng dụng Monkey Junior [Tiếng Anh cho trẻ mới bắt đầu 0-10 tuổi] ra đời để giúp trẻ học từ vựng toàn diện nhất. Chỉ với 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày, con có thể tích lũy thêm 1.000 từ vựng mới mỗi năm.
Tạo môi trường để con giao tiếp, sử dụng tiếng Anh hàng ngày
Nếu lý thuyết ngữ pháp không được áp dụng vào thực hành trẻ cũng rất dễ quên kiến thức. Vì vậy, ba mẹ hãy cố gắng tạo điều kiện để con thực hành tiếng Anh nhiều nhất như cho con tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với các bạn, thầy cô, anh, chị em trong gia đình…
Đọc, nghe truyện tiếng Anh
Những câu chuyện tiếng Anh với những chủ đề gần gũi có những câu hội thoại đơn giản chắc chắn sẽ giúp bé rèn luyện nhiều kỹ năng tiếng Anh, trong đó có nâng cao vốn ngữ pháp của mình.
Ứng dụng Monkey Stories hiện có hơn 1.000 truyện tranh tương tác, trên 300 sách nói giúp bé rèn cả 4 kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết hiệu quả. Ba mẹ có thể tải và cho con trải nghiệm miễn phí TẠI ĐÂY.
Trên đây là những tổng hợp chi tiết của Monkey về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới cùng bài tập và đáp án để ba mẹ và bé tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để các bạn nhỏ lớp 5 ôn tập kiến thức hiệu quả tại nhà.