Trợ từ trong tiếng việt là gì

Cùng THPT Sóc Trăng tìm hiểu trợ từ là gì? các loại trợ từ, cách nhận biết trợ từ trong câu Tiếng Việt,…

Nội dung

Related Articles

  • Cheat Day là gì? Thực hiện Cheat Day bao lâu hiệu quả nhất?

    1 giờ ago

  • GOAT là gì? GOAT là viết tắt của từ gì? Nguồn gốc của từ GOAT

    1 giờ ago

  • Tạ Bích Loan là ai? Tiểu sử, lý lịch Tạ Bích Loan

    2 giờ ago

  • Cúng dường là gì? Ý nghĩa của việc cúng dường

    2 giờ ago

  • 1 Trợ từ là gì?
  • 2 Các loại trợ từ phổ biến
    • 2.1 Trợ từ nhấn mạnh thêm nghĩa cho từ, ngữ
    • 2.2 Trợ từ chuyển đổi cấu tạo câu: à, nhé, chứ, đi.
    • 2.3 Trợ từ biểu thị thái độ, tình cảm của người nói: ạ, đây, nào, đấy
  • 3 Phân biệt trợ từ và thán từ trong câu
  • 4 Vai trò của trợ từ, thán từ trong câu

Trợ từ là gì?

Trợ từ là những từ không có ý nghĩa từ vựng chân thực, dùng để nhấn mạnh thêm nghĩa cho từ, ngữ trong câu, chuyển đổi cấu tạo câu, hoặc biểu thị tình cảm, thái độ của người nói trong giao tiếp.

Trợ từ thường đứng ở đầu câu [sau trợ từ thường có dấu chấm than] hoặc ở giữa câu.

Ví dụ về trợ từ

Ví dụ 1: Bạn Lan có dọn vệ sinh lớp học nhưng dọn chưa kỹ.

Trợ từ trong ví dụ này là từ “ nhưng “ để đánh giá việc Lan dọn vệ sinh không tốt.

Ví dụ 2: Mình biết chính bạn Nam là người xả rác.

Trợ từ “chính” để nhấn mạnh người xả rác là bạn Nam

Ví dụ 3: Nó ăn những 3 cái bánh bao

Trợ từ “ những “ để nhấn mạnh người đó ăn nhiều hơn mức bình thường.

Các loại trợ từ phổ biến

Trợ từ nhấn mạnh thêm nghĩa cho từ, ngữ

+ Thì: Nhấn mạnh, khẳng định chủ đề, nhấn mạnh quan hệ giữa các sự vật, sự kiện trong câu.

Ví dụ: Tôi thì tôi chẳng đi đâu.

Học thì biết thế nào cho đủ.

+ Ngay, ngay cả: khẳng định sắc thái không bình thường.

Ví dụ: Ngay cả tôi cũng không biết việc ấy.

+ Đúng, đúng là: Xác nhận.

Ví dụ: Đúng là cô ấy đến rồi.

+ Là: Sắc thái khẳng định sự bao hàm.

Ví dụ: Cả lớp mời cả anh nữa.

+ Những: Sắc thái không bình thường về số lượng

Ví dụ: Tôi ăn những năm bát cơm.

+ Mà: Nhấn mạnh một sắc thái không bình thường

Ví dụ: Đàn ông mà cũng sợ mà à !

+ Chính, đích: Nhấn mạnh sắc thái xác nhận

Ví dụ: Đích là anh rồi ..!

+ Thật, thật ra: Nhấn mạnh sắc thái khẳng định bản chất.

Ví dụ: Thật ra tôi rất nhớ chuyện ấy.

+ Đến, đến nỗi, đến cả: nhấn mạnh sắc thái khiên cưỡng

Ví dụ: Không khí ẩm thấp đến nổi tôi phải dời nhà

+ Tự: nhấn mạnh sắc thái khẳng định chủ quan.

Ví dụ: Chính anh ấy tự giải quyết việc ấy chứ.

Trợ từ chuyển đổi cấu tạo câu: à, nhé, chứ, đi.

Những trợ từ này có khả năng chuyển đổi câu tường thuật [câu kể] bằng câu nghi vấn hoặc câu cảm thán.

Ví dụ: So sánh:

a. Anh ấy đã đi hôm qua rồi. [câu kể]

-> Anh ấy đã đi hôm qua rồi à? [câu hỏi]

b. Thôi chúng ta đi. [câu tường thuật]

-> Thôi, chúng ta đi đi! [câu khiến]

-> Thôi chúng ta đi nhé ? [câu nghi vấn]

Trợ từ biểu thị thái độ, tình cảm của người nói: ạ, đây, nào, đấy

Những trợ từ làm chức năng chuyển đổi cấu tạo câu luôn luôn đứng cuối câu cùng giọng điệu khi nói, dùng dấu câu khi viết.

Ví dụ: Chào thầy em về ạ ! [Kính trọng, lễ phép]

Chúng ta đi nào ! [Rủ rê, thân mật]

Thôi, tôi về đây ! [Thân mật]

Việc ấy khó đấy! [Thông cảm, động viên]

Phân biệt trợ từ và thán từ trong câu

– Trợ từ là từ loại phổ trong câu. Có thể thấy có 2 loại trợ từ là trợ từ để nhấn mạnh và trợ từ để đánh giá sự việc, sự vật.

+ Trợ từ để nhấn mạnh: Có tác dụng nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hành động nào đó. Gồm các từ như “những, cái, thì, mà, là…”.

Người học giỏi nhất lớp là Minh Anh.

Ba tớ là Bác sĩ.

Chính điểm thi thấp đã làm Hoa buồn

Những cái bút mẹ bảo đặt ở trên bàn.

+ Trợ từ biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật: gồm các từ như ”chính, ngay, đích…”

Chính chú ấy đã cứu con chó của con.

Chính thời tiết này mọi người dễ bị ốm.

Cũng vì ba mẹ nên mình cố gắng học hành chăm chỉ

Bài thi hôm nay khó quá nên mình chỉ được 8 điểm

– Thán từ có thể được tách  riêng thành câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó. Thán từ cũng là một bộ phận trong câu và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu. Thán từ gồm 2 loại:

+ Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi…”. Ví dụ:

“Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi”!

[Ca dao]

Trời ơi, sao mà tôi khổ quá trời.

Chao ôi! Cảnh đêm mới đẹp làm sao.

Giọng hát của cô ấy hay quá!

+ Thán từ gọi đáp gồm các từ như “ này, hỡi, ơi, vâng, dạ…”. Ví dụ:

“ Cày đồng đang buổi ban trưa

 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

 Ai ơi, bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”

Này, cậu có mang sách đi không?

Vâng, con nhớ lời mẹ dặn rồi ạ.

Tú ơi, tớ chuẩn bị đi rồi. Đợi chút.

Vai trò của trợ từ, thán từ trong câu

Trợ từ thán từ là những từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Đây loại từ giúp bổ nghĩa cho câu và làm cho câu văn, đoạn văn thêm sinh động.

Thán từ là các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Mục đích chính của thán từ là dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích.

Trợ từ thì lại có vai trò làm tăng tính biểu thị, nhấn mạnh về sự vật, sự việc trong câu văn.

Qua bài viết ở trên, THPT Sóc Trăng đã giúp các bạn hiểu rõ định nghĩa trợ từ là gì, các loại trợ từ phổ biến, phân biệt trợ từ và thán từ trong câu Tiếng Việt… Các bạn có thể truy cập website THPT Sóc Trăng để tìm hiểu những bài viết hữu ích, phục vụ cho quá trình học tập và thi cử.

Trợ từ là gì lớp 8 ví dụ?

Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết. Ví dụ như một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,…. + Chính Huy người đạt giải Nhất thi Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn.

Trợ từ là gì lớp 7?

Hiểu một cách đơn giản thì trợ từ là những từ thường đi kèm một từ khác trong câu có tác dụng nhằm nhấn mạnh hay biểu thị một sự vật, hiện tượng nào đó được nói đến trong câu.

Trợ từ trong tiếng Anh là gì?

Trợ động từ [auxiliary verbs] là từ được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định hoặc thể bị động. Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh là be, have, do, can, will, shall, may, must, used [to], need, ought [to], dare.

Câu thán từ là gì?

Thán từ là các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Mục đích chính của thán từ là dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích.

Chủ Đề