Tổng hợp công thức vật lý 10 cơ bản
06 Tháng 06, 2019 Show
Nhằm giúp các em thuận lợi trong quá trình học và ôn thi học kỳ, CCBook đã tổng hợp toàn bộ công thức Vật lý 10 trong bài viết dưới đây; các em hãy cùng tìm hiểu nhé: Xem thêm:
Tóm tắt công thức Vật lý 10 chương 1 – Động học chất điểmTrong chương 1, các em cần ghi nhớ các công thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều và các công thức về tính tương đối của chuyển động. Các công thức về chuyển động thẳng đều– Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t – Quảng đường: S = v.t – Tốc độ trung bình: Vtb = S/t Chuyển động thẳng biến đổi đều– Vận tốc: v= v0 + a.t – Quảng đường: s = v0.t + 1/2a.t2 – Hệ thức độc lập: v2 – v02 = 2as – Phương trình: x = x0 + v0t + 1/2at2 (a = g ≈ 9,8 m/s2) Chuyển động tròn đều– Quỹ đạo là đường tròn – Tốc độ trung bình: vtb = độ dài cung tròn/thời gian chuyển động V = ꙍ.R; T = 2/ꙍ (s); f = ꙍ/2 = 1/T (Hz) V = s/t; ꙍ = ᾳ/t; a = v2 /R = ꙍ2R (m/s2) Tính tương đối của chuyển độngVận tốc của vật khác nhau trong các hệ quy chiếu khác nhau. Công thức cộng vận tốc: V13→ = v12 →+ v23→ V13 = v12 + v23 V13 = |v12 – v23| V13 = v122 + v232 Công thức Vật lý 10 chương 2 – Động lực học chất điểmTrong chương 2, các em cần nắm được công thức về tổng hợp và phân tích lực; các định luật Niu-tơn; các lực cơ học; và công thức về chuyển động ném ngang. Tổng hợp và phân tích lực– Quy tắc hình bình hành: F→ = F1→ + F2→ – Độ lớn: F2 = F21 + F22 + 2F1.F2.cos ᾳ – Điều kiện cân bằng của chất điểm: F→ = F1→ + F2→ + F3→ +… = 0→ Các định luật Niu-tơn– Định luật I: Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc. – Định luật II: a = F/m (trong đó: a là gia tốc, F là lực tác dụng và m là khối lượng). – Định luật III: FB→A→ = -FA→B→ Các lực cơ học– Lực hấp dẫn: F = (G.m1.m2)/r2 G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2) – Lực đàn hồi: F = k|∆l| – Lực ma sát trượt: Fmst = ᶮt .N – Lực ma sát lăn: Fmsl = ᶮ1.N – Lực hướng tâm: Fht = (m.v2)/R = m. ꙍ2R Bài toán về chuyển động ném ngangCác chuyển động thành phần theo trục Ox: Ax = 0; vx = v0; x = v0.t Theo trục oy: ay = g; vy = g.t; y = 1/2gt2 Công thức xác định chuyển động: – Phương trình quỹ đạo: y = g/(2v02)*x2 – Thời gian chuyển động: t = 2h/g – Tầm bay xa: L = v02h/g – Vận tốc vật: v = = v2x + v2y = = v20 + (gt)2 Công thức Vật lý 10 chương 3 – Cân bằng và chuyển động của vật rắnĐối với chương 3 – Cân bằng và chuyển động của vật rắn, các em cần ghi nhớ các công thức sau: F1→ + F2→ = -F3→ – Chuyển động của vật rắn tịnh tiến: a→ = (F1→ + F2→+ …)/m – Quy tắc hợp lực song song cùng chiều: Độ lớn: F = F1 + F2 Giá: F1/F2 = d2/d1 Công thức Vật lý 10 chương 4 – Các định luật bảo toànTrong chương 4, các em cần ghi nhớ các công thức định luật bảo toàn động lượng; công – công suất; định luật bảo toàn cơ năng: Định luật bảo toàn động lượngĐộng lượng: p→ = mv→ (đơn vị: kg.m/s) Xung lượng của lực: F→. ∆t = ∆p→ Biểu thức: p1→ + p2→ +… = p’1→ + p’2→ +… ứng dụng va chạm mềm: v = m1v1/(m1 + m2) chuyển động bằng phản lực: V→ = (m/M).v→ Công – công suấtCông thức tính: A = F.s.cos ᾳ Công suất: P = A/t Công thức Vật lý 10 chương 5 – Chất khíĐộng năng là năng lượng do vật chuyển động mà có. Wđ = 1/2mv2 Định lí biến thiên: A12 = Wđ2 – Wđ1 Thế năng: Thế năng trọng trường: Wt = mgz Thế năng đàn hồi: Wt = 1/2k (∆l)2 Định lí biến thiên: A12 = Wt1 – Wt2 Công thức Vật lý 10 chương 6 – Cơ sở của nhiệt động lực họcNội năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nguyên lý I: ∆U = A + Q Q = mc∆t Trên đây là tất cả các công thức Vật lý 10, kiến thức được trích từ cuốn tài liệu “Đột phá 8+ môn Vật lí kì thi THPT Quốc Gia môn Vật lý”. Để nhận được tư vấn chi tiết nhất về tài liệu tham khảo, mời các bạn liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây. Mọi thông tin xin mời liên hệ:
Nguồn: ccbook.vn
Bài viết này, Boxthuthuat sẽ chia sẻ với các bạn chi tiết các công thức vật lý lớp 10, được tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn, từ toàn bộ sách giáo khoa vật lý 10. Bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các công thức này để vận dụng trong tính toán, giải các bài tập vật lý từ cơ bản tới nâng cao. Link tải toàn bộ các công thức: Nội dung chi tiết: PHẦN 1 – CƠ HỌCChương I: Động học chất điểmBài 2: Chuyển động thẳng đều Xem chi tiết hơn về ⇒ Chuyển động thẳng đều Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều Xem chi tiết hơn về ⇒ Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 4: Sự rơi tự do Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (≈ 10 m/s2) Công thức: Xem chi tiết hơn về ⇒ Sự rơi tự do Bài 5: Chuyển động tròn đều
Chương II: Động lực học chất điểmBài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
1. Hai lực bằng nhau tạo với nhau 1 góc α: 2. Hai lực không bằng nhau tạo với nhau 1 góc α Điều kiện cân bằng của chất điểm Bài 10: Ba định luật Niu-tơn: Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc Bài 13: Lực ma sátTrong đó: μ – hệ số ma sát N – áp lực (lực nén của vật này lên vật kia)
Fms = μ. P = μ.m.g Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực Ta có Về độ lớn: F = Fkéo – Fms Fkéo = m.a Fms = μ.m.g => Khi vật chuyển động theo quán tính: Fkéo = 0 <=> a = μ.g
Ta có:
Vật chịu tác dụng của 3 lực Bài 14: Lực hướng tâm Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang Chuyển động ném ngang là một chuyển động phức tạp, nó được phân tích thành 2 thành phần. Chương III – Cân bằng và chuyển động của vật rắnBài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song
Điều kiện:
Điều kiện:
Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen Lực
Biểu thức: M = F.d (Momen lực) Trong đó: F – Lực làm vật quay d – cánh tay đòn (khoảng cách từ vật tới trục quay)
Biểu thức: Chương IV – Các định luật bảo toànBài 23. Động lượng, định luật bảo toàn động lượng Bài 24: Công và công suấtTrong đó: F – Lực tác dụng lên vật α – góc tạo bởi lực F và phương chuyển dời (nằm ngang) s – chiều dài quãng đường chuyển động (m) α Bài 25, 26, 27: Động năng – Thế năng – Cơ năng
1. Thế năng trọng trường: Wt = m.g.h Trong đó: M – khối lượng của vật h – độ cao của vật so với gốc thế năng g – 9,8 m/s2 (hoặc 10 m/s2) Định lý thế năng (công sinh ra): A= ∆W = m.g.h2 – m.g.h1 2. Thế năng đàn hồi:
PHẦN 2 – NHIỆT HỌCChương V – Chất khíChương VI – Cơ sở của nhiệt động lực họcBài 32: Nội năng và sự biến thiên của nội năng
ΔU = Q Biểu thức: Trong đó: Q – Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) m – khối lượng (kg) c – nhiệt dung riêng của chất (J/(kg.K)) Δt – độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc oK) Biểu thức: A = p. ΔV = ΔU Trong đó: p – áp suất của khí (N/m2) ΔV – độ biến thiên thể tích (m3)
Bài 33. Các nguyên lý của nhiệt động lực học
Biểu thức: ΔU = A + Q Các quy ước về dấu:
Chương VII – Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thểBài 35. Biến dạng cơ của chất rắn Biến dạng đàn hồi Bài 36. Sự nở vì nhiệt của chất rắn Gọi lo, Vo, So, Do lần lượt là chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật ban đầu. l, V, S, D lần lượt là chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật ở nhiệt độ toC Δl, ΔV, ΔS, ΔD lần lượt là độ biến thiên (phần nở thêm) chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật sau khi giãn nở Bài 37: Các hiện tượng của chất f=σ.l (N) Trong đó: σ – hệ số căng bề mặt (N/m) l = π.d – chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)
Trong đó: Fkéo – lực tác dụng để nhấc chiếc vòng ra khỏi chất lỏng (N) P – Trọng lực của chiếc vòng
l = π.(D + d) Với: D – đường kính ngoài D – đường kính trong
Chú ý: Một vật khi nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của 2 lực căng bề mặt. Trên đây là toàn bộ công thức vật lý 10 trong chương trình sách giáo khoa. Các công thức này được tổng hợp lại rất ngắn gọn và dễ nhớ. Vì vậy các bạn hãy cố gắng nắm bắt hết để học tốt hơn môn vật lý lớp 10 nhé ID bài viết: 119652 |