Toán lớp 5 bài 26 Em ôn lại những gì đã học

Soạn Vnen tiếng Việt 5 tập 1

Soạn Vnen tiếng việt 5 tập 2

Soạn lịch sử và địa lí 5 VNEN

Prev Article Next Article

Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 67: Em ôn lại những gì đã học Toán 5 mô hình trường học mới [vnen], toan 5 vnen, toan 5 bai 64,

source

Xem ngay video Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học

Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 67: Em ôn lại những gì đã học Toán 5 mô hình trường học mới [vnen], toan 5 vnen, toan 5 bai 64,

Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=koQKjO76ecc

Tags của Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học: #Toán #vnen #trang #Bài #ôn #lại #những #gì #đã #học

Bài viết Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học có nội dung như sau: Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 67: Em ôn lại những gì đã học Toán 5 mô hình trường học mới [vnen], toan 5 vnen, toan 5 bai 64,

Từ khóa của Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học: toán lớp 5

Thông tin khác của Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2020-12-12 17:18:58 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=koQKjO76ecc , thẻ tag: #Toán #vnen #trang #Bài #ôn #lại #những #gì #đã #học

Cảm ơn bạn đã xem video: Toán 5 vnen trang 25+26 – Bài 66: Em ôn lại những gì đã học.

Prev Article Next Article

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4m 7dm = … m                                      b] 8m 9cm = … m

c] 56m 13cm = … m                                  d] 3dm 28mm = … dm

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a] 4m 7dm = \[4\dfrac{7}{{10}}\]m = 4,7m                      b] 8m 9cm = \[8\dfrac{9}{{100}}\]m = 8,09m

c] 56m 13cm = \[56\dfrac{{13}}{{100}}\]m = 56,13m          d] 3dm 28mm = \[3\dfrac{{28}}{{100}}\]m = 3,28dm

Vậy ta có kết quả như sau :

a] 4m 7dm = 4,7m                                       b] 8m 9cm = 8,09m

c] 56m 13cm = 56,13m                                d] 3dm 28mm = 3,28dm

Câu 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4m = … km                                              b] 3km 705m = … km

c] 12km 68m = … km                                  d] 785m = … km

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : 1km = 1000m, hay 1m = \[\dfrac{1}{{1000}}\]km = 0,001km để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a] 4m = \[\dfrac{{4}}{{1000}}\]km = 0,004km                    b] 3km 705m = \[3\dfrac{{705}}{{1000}}\]km = 3,705km

c] 12km 68m = \[12\dfrac{{68}}{{1000}}\]km = 12,068km          d] 785m = \[\dfrac{{785}}{{1000}}\]km = 0,785km

Vậy ta có kết quả như sau :

a] 4m = 0,004km                                          b] 3km 705m = 3,705km

c] 12km 68m = 12,068km                             d] 785m = 0,785km

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :

Mẫu : 5,7m = 57dm.

Cách làm : 5,7m = \[5\dfrac{7}{{10}}\]m = 5m 7dm = 57dm.

a] 3,9m = ….. dm                                        b] 1,36m = …… cm

c] 2,93m = ….. cm                                      d] 4,39m = …… cm

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo độ dài dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo độ dài cho trước.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a] 3,9m = \[3\dfrac{9}{{10}}\]m = 3m 9dm = 39dm 

b] 1,36m = \[1\dfrac{{36}}{{100}}\]m = 1m 36cm = 136cm

c] 2,93m =  \[2\dfrac{{93}}{{100}}\]m = 2m 93cm = 293cm

d] 4,39m = \[4\dfrac{{39}}{{100}}\]m = 4m 39cm = 439cm

Vậy ta có kết quả như sau :

a] 3,9m = 39dm                                        b] 1,36m = 136cm

c] 2,93m = 293cm                                     d] 4,39m = 439cm

Câu 4

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :

Mẫu : 315cm = 3,15m.

Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = \[3\dfrac{{15}}{{100}}\]m = 3,15m.

a] 465cm = … m                                        b] 702cm = … m

c] 93cm = … m                                          d] 25dm = … m

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo độ dài dưới dạng số hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số số thập phân với đơn vị đo độ dài cho trước.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

a] 465cm = 400cm + 65cm = 4m 65cm = \[4\dfrac{{65}}{{100}}\]m = 4,65m ;

b] 702cm = 700cm + 2cm = 7m 2cm = \[7\dfrac{2}{{100}}\]m = 7,02m ;

c] 93cm = \[\dfrac{{93}}{{100}}\]m = 0,93m ;

d] 25dm = 20dm + 5dm = 2m 5m = \[2\dfrac{5}{{10}}\]m = 2,5m.

Vậy ta có kết quả như sau :

a] 465cm = 4,65m                                      b] 702cm = 7,02m

c] 93cm = 0,93m                                        d] 25dm = 2,5m

 Loigiaihay.com

Câu 1.[Trang 69 Toán 5 VNEN Tập 1]: Chơi trò chơi “ghép thẻ”:

Câu 2.[Trang 70 Toán 5 VNEN Tập 1]: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài sau:

b. Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề

c. Hoàn thành các nhiệm vụ sau

Trả lời:

a. Bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài:

b. Mối quan hệ:

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng

[bằng 0,1] đơn vị lớn hơn liền trước nó.

c. Điền vào chỗ chấm:

Câu 3.[Trang 70 Toán 5 VNEN Tập 1]: Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe [sgk]

Câu 4.[Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1]:

- Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thong dụng rồi viết vào vở

Trả lời:

a.

b. Viết số thập phân thích hợp:

   8m5dm = 8,5m     9m2cm = 9,02m

Câu 1.[Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1]: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 4m 7dm = …. m

b. 8m 9cm = ….. m

c. 56m 13cm = …. m

d. 3dm 28mm = …. dm

Trả lời:

a. 4m 7dm = 4,7 m

b. 8m 9cm = 8,09 m

c. 56m 13cm = 56,13 m

d. 3dm 28mm = 3,28 dm

Câu 2.[Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1]: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 4m = ….km

b. 3km 705m = …..km

c. 12km 68m = …..km

d. 12km 68m = …..km

Trả lời:

a. 4m = 0,004 km

b. 3km 705m = 3,705 km

c. 12km 68m = 12,068 km

d. 785m = 0,785 km

Câu 3.[Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

a. 3,9m = ….. dm

b. 1,36m = …… cm

c. 2,93m = ….. cm

d. 4,39m = …… cm

Trả lời:

a. 3,9m = 39 dm

b. 1,36m = 136 cm

c. 2,93m = 293 cm

d. 4,39m = 439 cm

Câu 4.[Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1]: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

a. 465cm = ….. m

b. 702cm = …… m

c. 93cm = …… m

d. 25dm = …… m

Trả lời:

a. 465cm = 4,65 m

b. 702cm = 7,02 m

b. 702cm = 7,02 m

d. 25dm = 2,5 m

- Quan sát hình vẽ sau:

- Hãy dùng thước cho có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét để đo khoảng cách giữa các vị trí trên sơ đồ rồi ghi lại các số đo.

Trả lời:

Gợi ý: Các em sử dụng thước đo để diền vào chỗ chấm sau:

   Khoảng cách từ trường học đến bệnh viện là: ....

   Khoảng cách từ bệnh viện đến bưu điện là: .......

   Khoảng cách từ bưu điện đến khu đô thị mới là: .......

   Khoảng cách từ khu đô thị mới đến trường học là: ......

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề