Sách giáo khoa bài Luyện tập trang 120

Giải Toán lớp 3 trang 120 Luyện tập

  • Giải Toán lớp 3 trang 120 Bài 1
  • Giải Toán lớp 3 trang 120 Bài 2
  • Giải Toán lớp 3 trang 120 Bài 3
  • Giải Toán lớp 3 trang 120 Bài 4
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 113: Luyện tập
  • Giải bài tập Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]

Với giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập trang 120 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 120 SGK Toán 3]: Đặt tính rồi tính:

a] 1608 : 4

2105 : 3

b] 2035 : 5

2413: 4

c] 4218 : 6

3052 : 5

Lời giải:

Quảng cáo

Bài 2 [trang 120 SGK Toán 3]: Tìm x:

a] x x 7 = 2017

b] 8 x x = 1640

c] x x 9 = 2763

Lời giải:

a] x x 7 = 2017

x = 2017 : 7

x = 301

b] 8 x x = 1640

x = 1640 : 8

x = 205

c] x x 9 = 2763

x = 2763 : 9

x = 307

Quảng cáo

Bài 3 [trang 120 SGK Toán 3]: Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đã bán 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilogam gạo?

Lời giải:

Số gạo đã bán là:

2024 : 4 = 506 [kg]

Số gạo còn lại là:

2024 – 506 = 1518 [kg]

Đáp số: 1518 kg gạo

Bài 4 [trang 120 SGK Toán 3]: Tính nhẩm :

Lời giải:

Học sinh nhẩm và ghi kết quả như sau :

6000 : 2 = 3000

8000 : 4 = 2000

9000 : 3 = 3000

Giải bài tập Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đề bài:

Đặt tính rồi tính:

a] 1608 : 4 b] 2035 : 5 c] 4218 : 6

2105 : 3 2413 b: 4 3052 : 5

Trả lời:

Giải bài tập 2 trang 120 SGK Toán 3

Đề bài:

Trả lời:

Giải bài tập 3 trang 120 SGK Toán 3

Đề bài:

Trả lời:

Số gạo đã bán là:

2024 : 4 = 506 [kg]

Số gạo còn lại là:

2024 - 506 = 1518 [kg]

Đáp số: 1518 kg.

Giải bài tập 4 trang 120 SGK Toán 3

Đề bài:

Tính nhẩm:

6000 : 2 =

8000 : 4 =

9000 : 3 =

Trả lời:

Học sinh nhẩm và ghi kết quả như sau :

6000 : 2 = 3000

8000 : 4 = 2000

9000 : 3 = 3000

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 54 SGK toán 3 để nâng cao kiến thức môn Toán 3 của mình.

Hơn nữa, Giải bài tập trang 47 SGK toán 3 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 3 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Tiếp theo, các em có thể tìm hiểu phần Luyện tập chung trang 120 SGK Toán 3 thông qua nội dung Giải bài tập trang 120 SGK toán 3 và bài Làm quen với chữ số La Mã với phần Giải bài tập trang 121 SGK toán 3 để học Toán lớp 3 tốt hơn nhé.

Phần giải bài tập trang 120 SGK toán 3 tiếp tục là những hướng dẫn ngắn gọn, chính xác, bám sát nội dung sách giáo khoa nhằm hỗ trợ các em học sinh trong việc giải các bài tập luyện tập một cách dễ dàng khi ở nhà.

Giải Bài 2 Trang 120 SGK Toán 4 Giải Bài 1 Trang 120 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 120 SGK Toán 2, Luyện tập Giải bài tập trang 119, 120 Toán 3 Tập 1, sách Cánh Diều Giải Bài 3 trang 14 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 64 SGK Toán 5 luyện tập

Bài 1: So sánh hai phân số.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai phân số:

a] \[\dfrac{3}{5}\] và \[\dfrac{1}{5}\]                                                  b] \[\dfrac{9}{10}\] và \[\dfrac{11}{10}\]

c] \[\dfrac{13}{17}\] và \[\dfrac{15}{17}\]                                              d] \[\dfrac{25}{19}\] và \[\dfrac{22}{19}\]

Phương pháp giải:

 Trong hai phân số cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. 

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{3}{5}>\dfrac{1}{5}\] [vì \[3>1\]] ;

b] \[\dfrac{9}{10}22\]]. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

So sánh các phân số sau với \[1\]:

            \[\dfrac{1}{4}\] ; \[\dfrac{3}{7}\];  \[\dfrac{9}{5}\];   \[\dfrac{7}{3}\];   \[\dfrac{14}{15}\] ; \[\dfrac{16}{16}\] ;  \[\dfrac{14}{11}\]

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \[1\].

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \[1\].

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \[1\].

Lời giải chi tiết:

 \[\dfrac{1}{4}< 1 \] ;               \[\dfrac{3}{7} < 1\] ;             \[\dfrac{9}{5}> 1 \] ;       \[\dfrac{7}{3}> 1 \] ; 

 \[\dfrac{14}{15}< 1\] ;            \[\dfrac{16}{16}= 1\] ;           \[\dfrac{14}{11}> 1\] 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

a] \[\dfrac{1}{5}; \dfrac{4}{5}; \dfrac{3}{5}\]                                                b] \[\dfrac{6}{7}; \dfrac{8}{7}; \dfrac{5}{7}\]

c] \[\dfrac{8}{9}; \dfrac{5}{9}; \dfrac{7}{9}\]                                                d] \[\dfrac{12}{11}; \dfrac{16}{11}; \dfrac{10}{11}\]

Phương pháp giải:

 Trong hai phân số cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a] Vì \[1 < 3 < 4\] nên ta có: \[\dfrac{1}{5}< \dfrac{3}{5}< \dfrac{4}{5}.\]

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \[\dfrac{1}{5}; \dfrac{3}{5}; \dfrac{4}{5}.\]

b] Vì \[5

Chủ Đề