Tiếng Anh giao tiếp trong công việc
Đối với nhân viên công sở, tiếng Anh rất quan trọng. Một người tự tin giao tiếp tiếng Anh nơi công sở sẽ gặp rất nhiều thuận lợi trong công việc. Hãy cùng học những câu tiếng anh thông dụng giao tiếp nơi công sở qua bài học dưới đây: Show
150 TÌNH HUỐNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP CÔNG SỞMẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH NƠI CÔNG SỞ1. Các câu hỏi tiếng anh tại nơi công sở thông dụng:– Where’s the photocopier/ marketing department/ typing clerk? Máy phô-tô/ Phòng marketing/ Nhân viên đánh máy ở đâu vậy? – Can I see the report? Cho tôi xem bản báo cáo được không? – Can I get a copy of this? Cho tôi một bản sao cùa cái này được không? – Can I get your help? Tôi có thể nhờ bạn một chút được không? – Do you need any help? Bạn có cần giúp gì không? – Excuse me, can I get in the room?/ May I come in? Xin lỗi, tôi vào phòng được không? – What time does the meeting start? Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ vậy? – What time does the meeting finish? Cuộc họp kết thúc lúc mấy giờ vậy? – Which room is the meeting in? Cuộc họp diễn ra ở phòng nào vậy? – I missed the meeting. Is there anything new (important)?/ Can you fill me in? Tôi bỏ lỡ cuộc họp rồi. Có gì mới (quan trọng) không? Bạn có thể thông tin cho tôi được không? 2. Câu chỉ dẫn tiếng anh công sở thông dụng:– The reception is on the second floor. Quầy tiếp tân nằm ở tầng 2. – This is the Accounting Department. Đây là phòng kế toán. – Mr. Jones is in the lobby. Ông Jones đang ở dưới sảnh. – The fax is on the table over there. Máy fax ở trên cái bàn đằng kia. – You can put the important documents in that shelf. Bạn có thể để những tài liệu quan trọng ở đó. 3. Câu thông báo tiếng anh công sở thông dụng:– He’s not at the office today. Anh ấy không có ở cơ quan. – He’s been promoted. Anh ấy vừa được thăng chức. – She’s resigned. Cô ấy xin nghỉ việc rồi. – We’re going to have a new boss. Chúng ta sắp có một sếp mới. – There’s a meeting in this room. Trong phòng này đang họp. – Our manager is busy now. Ngài quản lí của chúng tôi đang bận. – Sorry, I can’t make it to the meeting today. Xin lỗi, hôm nay tôi không tham dự họp được. – You have a phone call. Bạn có cuộc gọi đến này. – I can’t access the Internet. Tôi không truy cập vào mạng Internet được. – The printer is jammed. Máy in bị kẹt giấy rồi. – The elevator isn’t working/ The elevator is out of date. Thang máy bị hỏng rồi. – There’s a problem with my computer. Có vấn đề gì đó với máy tính của tôi. Nếu bạn đang tìm việc, tiếng Anh sẽ giúp bạn có những cơ hội việc làm tốt. Nếu bạn đã có công việc, tiếng Anh sẽ giúp công việc của bạn thăng tiến. Do đó, đừng quên dành chút thời gian để trau dồi những mẫu câu tiếng anh giao tiếp nơi công sở hằng ngày nhé. Bài viết có nội dung liên quan: >> Những mẫu câu giao tiếp tiếng anh trong văn phòng>> Giao tiếp trên điện thoại bằng tiếng anh
How long has your company been established? Công ty anh/chị được thành lập bao lâu rồi? How many departments do you have? Công ty anh/chị có bao nhiêu phòng ban? How many employees do you have? Công ty anh/chị có bao nhiêu nhân viên? Can I have a look at the production line? Anh/Chị có thể cho tôi xem dây chuyền sản xuất được không? Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tại văn phòng I’m in sales department. Tôi làm ở bộ phận bán hàng. How long does it take you to get to work? Anh/Chị đi đến cơ quan làm việc mất bao lâu? How do you get to work? Anh/Chị đến cơ quan bằng phương tiện gì? How long have you worked here? Anh/Chị đã làm việc ở đây bao lâu rồi? Here’s my business card. Đây là danh thiếp của tôi. What time does the meeting start? Mấy giờ cuộc họp bắt đầu? What time does the meeting finish? Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc? I’m going out for lunch. Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa. … Khi học bất kỳ một ngôn ngữ gì bạn cũng cần có một kế hoạch, phương pháp học cụ thể và học tiếng Anh văn phòng cũng không ngoại lệ. Nếu bạn không tìm kiếm được phương pháp học phù hợp sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, từ đó dễ dẫn đến chán nản và chuyện bỏ cuộc là điều sớm muộn. Hãy tập thói quen học tiếng Anh mỗi ngày 30 phút và thường xuyên ôn luyện, thực hành thì chắc chắn chỉ một thời gian ngắn bạn đã có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh với đồng nghiệp, đối tác, hỗ trợ tốt trong công việc và cả cuộc sống, giúp bản thân có nhiều cơ hội thăng tiến.
Nếu bạn phải làm việc trong công ty thường xuyên phải tiếp xúc với đối tác hoặc đồng nghiệp nước ngoài thì việc thành thạo tiếng Anh giao tiếp rất cần thiết. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc đầy đủ nhất giúp bạn học tập và thực hành hiệu quả hơn. Khó khăn thường gặp khi giao tiếp tiếng Anh trong công việcNhững người làm việc trong môi trường cần sử dụng tiếng Anh sẽ gặp nhiều khó khăn do 3 lý do chính sau: Vốn từ vựng ít
Từ vựng chính là chìa khóa giúp bạn diễn đạt ý nghĩa câu nói cho đối phương, vì vậy, để giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn cần học và bổ sung thường xuyên vốn từ vựng cho bản thân. Theo đó, bạn cần học từ vựng theo nhiều khía cạnh của từ đó, ví dụ như các nghĩa của từ, cách sử dụng trong tình huống giao tiếp thực tế. Ngoài ra, bạn cần đa dạng số lượng từ vựng cần học theo chủ đề khác nhau. Giải pháp: Nếu bạn cần sử dụng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc, hãy sưu tập những từ vựng theo chủ đề này. Bạn có thể tìm thấy trên các trang mạng tìm kiếm, mạng xã hội rất nhiều. Chúng cung cấp lượng từ vựng dồi dào cho bạn có thể thỏa sức học tập. Cảm giác tự ti, “sợ” nóiNguyên nhân của tình trạng này đó là phản xạ nghe – nói của bạn còn kém, thêm vào đó là sợ nói sai ngữ pháp, xấu hổ. Tuy tiếng Anh cần sự chăm chỉ, không ngừng bổ sung kiến thức nhưng tâm lý sợ hãi, rụt rè sẽ khiến bạn không chủ động giao tiếp bằng tiếng Anh, từ đó làm mất đi những cơ hội thăng tiến trong công việc. Giải pháp: Ai cũng từng mắc sai lầm, thậm chí khi nói tiếng Anh, việc mắc sai lầm là thường xuyên hơn. Vì vậy, hãy học cách chấp nhận và sửa sai. Sau những lần mắc lỗi, bạn sẽ rút kinh nghiệm để bản thân trở nên tốt hơn. Không biết cách phát âm
Phát âm đúng cách cũng là yếu tố quan trọng giúp đối phương hiểu chính xác từ bạn muốn nói, đồng thời giúp ngữ điệu câu nói nghe mượt mà, chuyên nghiệp hơn. Tuy nhiên, đây lại chính là “rào cản” đối với những người chưa biết cách phát âm chuẩn, từ đó dẫn đến rụt rè, “sợ nói”. Giải pháp: Bạn hãy rèn luyện thật nhiều, học cách phát âm của người bản xứ thông qua các bộ phim, bài hát hoặc tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp tại trung tâm Anh ngữ Premium Academy. Tại đây, chúng tôi sẽ tạo môi trường giao tiếp tiếng Anh thực tế với giáo viên bản xứ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm nhanh và hiệu quả nhất.
Danh sách từ vựng trong tiếng Anh giao tiếp chủ đề công việcMột số từ vựng tiếng Anh theo chủ đề công việc thường được sử dụng như: 1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch 2. application form /æplɪ’keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc 3. interview /’intəvju:/: phỏng vấn 4. job /dʒɔb/: việc làm 5. career /kə’riə/: nghề nghiệp 6. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian 7. full-time: toàn thời gian 8. permanent /’pə:mənənt/: dài hạn 9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời 10. appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp 11. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo 12. contract /’kɔntrækt/: hợp đồng 13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc 14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng 15. sick pay: tiền lương ngày ốm 16. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ 17. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc 18. redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên 19. redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa 20. to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê 22. to fire /’faiə/: sa thải 23. to get the sack (colloquial): bị sa thải 24. salary /ˈsæləri/: lương tháng 25. wages /weiʤs/: lương tuần 26. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu 27. health insurance: bảo hiểm y tế 28. company car: ô tô cơ quan 29. working conditions: điều kiện làm việc 30. qualifications: bằng cấp 31. offer of employment: lời mời làm việc 32. to accept an offer: nhận lời mời làm việc 33. starting date: ngày bắt đầu 34. leaving date: ngày nghỉ việc 35. working hours: giờ làm việc 36. maternity leave: nghỉ thai sản 37. promotion /prə’mou∫n/: thăng chức 38. salary increase: tăng lương 39. training scheme: chế độ tập huấn 40. part-time education: đào tạo bán thời gian 41. meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp 42. travel expenses: chi phí đi lại 43. security /siˈkiuəriti/: an ninh 44. reception /ri’sep∫n/: lễ tân 45. health and safety: sức khỏe và sự an toàn 46. director /di’rektə/: giám đốc 47. owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp 48. manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý 49. boss /bɔs/: sếp 50. colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp 51. trainee /trei’ni:/: nhân viên tập sự 52. timekeeping: theo dõi thời gian làm việc 53. job description: mô tả công việc 54. department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban 55. Company /ˈkʌmpəni/ công ty 56. Coworker /kəʊˈwɜːkə/ đồng nghiệp 57. Division /dɪˈvɪʒən/ phòng 58. Executive /ɪgˈzɛkjʊtɪv/ chuyên viên 59. Office/ˈɒfɪs/ văn phòng 60. Organization ɔːgənaɪˈzeɪʃən/ tổ chức 61. Section /sɛkʃən/ phòng 62. Staff canteen /stɑːf kænˈtiːn/ căng tin nhân viên 63. Supervisor /sjuːpəvaɪzə/ giám sát viên 64. Trade union /treɪd ˈjuːnjən/ công đoàn 65. Trainee /treɪˈniː/ thực tập sinh 66. Sticky notes /ˈstɪki nəʊts/ giấy ghi nhớ 67. Stapler /ˈsteɪplə/ dập ghim 68. Rubber stamp /ˈrʌbə stæmp/ con dấu 69. Paper clip /ˈpeɪpə klɪp/ kẹp giấy
Tổng hợp những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề công việc
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề công việc dưới đây sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian học tập, đi đúng vào trọng tâm nhờ sử dụng hệ thống từ vựng chuyên dụng cho các hoạt động công sở, văn phòng,… Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với đồng nghiệpNgười thường xuyên tiếp xúc với bạn đó chính là đồng nghiệp. Bạn có thể nói chuyện theo cách hỏi thăm sức khỏe hay trao đổi công việc theo các mẫu câu sau:
Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với khách hàng
Khách hàng là đối tượng tiếp theo bạn cần sử dụng tiếng Anh để trao đổi, thuyết trình công việc với họ. Mỗi ngành nghề lại có những mẫu cao giao tiếp riêng biệt. Dưới đây chúng tôi sẽ gợi ý một số mẫu câu giao tiếp trong lĩnh vực bán hàng:
Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thể hiện sự đồng tình/phản đối
Thể hiện sự đồng tình
Thể hiện sự phản đối
Kinh nghiệm sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công việcSau khi đã học thuộc được những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên, công việc của bạn đó là luyện tập sao cho nhuần nhuyễn để áp dụng đúng hoàn cảnh. Để luyện tập, bạn hãy:
Đoạn hội thoại tiếng Anh theo chủ đề công việc
Mẫu 1:B: Hi there – Chào bạn A: Hi. I haven’t seen you around here before. Have you been working long? – Chào bạn, mình chưa thấy bạn bao giờ? Bạn làm ở đây bao lâu rồi? B: No, I’ve only been here a few months. I work in the Human Resources Department. – Không, tớ mới chỉ làm ở đây vài tháng thôi, tớ làm ở Ban Nguồn nhân lực A: Oh, you must make more money than I do then. I’m in Sales. – Thế à, chắc hẳn bạn phải kiếm nhiều tiền hơn tớ đấy. Tớ làm sales B: Sales sounds like an interesting job. – Sale có vẻ là một công việc thú vị. A: It’s okay. Hey, you look like you could really have a coffee. – Cũng bình thường thôi. Mà này, trông bạn có vẻ như cần 1 tách cà phê đó. B: Yes, it’s been a really hectic week. – Ừ đúng rồi, một tuần quay cuồng mà. Mẫu 2:John: Hi, Anna. How are you? You seem unhappy. (Chào, Anna. Cậu ổn không? Trông cậu có vẻ không vui.) Anna: I’m alright really. But my parents want me to go back to Vietnam after I graduate. (Tớ ổn. Nhưng bố mẹ tớ muốn tớ quay về Việt Nam sau khi tốt nghiệp.) John: Why don’t you want to go back? (Tại sao cậu không muốn quay về?) Anna: I want to pursue a career in nanotechnology. I don’t think I can do that in my home country. (Tớ muốn theo đuổi công việc về ngành công nghệ nano. Tớ không nghĩ tớ có thể làm điều tương tự tại đất nước của mình) John: Have you explained that to your parents? (Cậu đã giải thích với bố mẹ cậu chưa?) Anna: I have but they insist I should try to find a job in Vietnam first. I think it will be a waste of time. (Tớ đã giải thích rồi nhưng họ nài nỉ tớ nên cố kiếm một công việc tại Việt Nam trước tiên đã. Tớ nghĩ điều đó rất mất thời gian) John: Do you think you can easily land your first job here in the UK? (Cậu có nghĩ cậu có thể dễ dàng kiếm được việc tại Anh không?) Anna: With many internship, apprenticeship and scholarship opportunities available, I believe it will be easier for me to build my career here. (Với rất nhiều cơ hội trở thành thực tập sinh, người học việc và học bổng, tớ tin rằng việc bắt đầu sự nghiệp tại đây sẽ dễ dàng hơn) John: Have you consulted the career advisor at the career center office? (Bạn đã tham khảo ý kiến của cố vấn nghề nghiệp tại trung tâm tư vấn nghề nghiệp chưa?) Anna: No, not yet. It never crossed my mind. That’s a good idea, John. Thank you. Tớ chưa. Tớ chưa bao giờ nghĩ đến việc đó. Đó là một ý kiến hay đấy John. Cảm ơn nhé. John: Glad to help (Rất vui được giúp cậu) Mẫu 3:Anna: When could we meet to discuss the project? (Khi nào chúng ta có thể gặp để thảo luận về dự án) Alice: I will be available on Monday or Tuesday. Choose which day is best for you. (Mình rảnh vào thứ hai hoặc thứ ba. Bạn cứ chọn ngày thích hợp nhất với mình nhé) Anna: I prefer Monday (Tôi thích thứ hai hơn) Alice: Good. Can you come in the morning or in the afternoon? (Tốt. Bạn có thể đến vào buổi sáng hay buổi trưa được không.) Anna: Either one is OK (Buổi nào cũng được) Alice: Great! When I check with the others, I will send you an exact time. When you come, be prepared to do your presentation (Tuyệt! Khi tôi kiểm tra với những người khác , tôi sẽ gửi thời gian chính xác cho bạn. Khi bạn đến, hãy chuẩn bị sẵn sàng để thuyết trình phần của bạn nhé) Anna: I will be prepared to do my presentation (Tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng phần thuyết trình của mình.) Trên đây là những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc và một số đoạn hội thoại gợi ý cho bạn. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn cải thiện được kỹ năng nghe nói tốt hơn và nâng cao hiệu quả công việc.
|