Thương thảo hợp đồng trước khi trình kết quả lựa chọn nhà thầu

Hiện nay, khi Nhà nước Việt Nam đang đẩy mạnh tối đa việc phát triển nền kinh tế thị trường, thì sự thỏa thuận tự nguyện giữa các bên để hình thành hợp đồng là quan trọng hơn cả. Một trong những văn bản xác nhận sự thỏa thuận đấy chính là biên bản thương thảo hợp đồng. Như vậy, biên bản thương thảo hợp đồng là gì? Hãy cùng ACC Group tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi đó trong bài viết sau đây.

Biên bản thương thảo hợp đồng là gì [Cập nhật 2022]

Để tìm hiểu về biên bản thương thảo hợp đồng là gì, trước hết, cần phải biết được hợp đồng là gì. Theo Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

          Thương thảo hợp đồng là một hoạt động được thực hiện trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu, Cơ quan thực hiện thương thảo hợp đồng sẽ tiến hành thương thảo hợp đồng với nhà thầu

Biên bản thương thảo hợp đồng là văn bản pháp lý được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu, sau khi bên mời thầu đã đánh giá các hồ sơ đề xuất và chọn lựa 1 nhà thầu đến để thương thảo hợp đồng và lập thành văn bản.

Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện [nếu có].

Theo quy định của pháp luật, thương thảo hợp đồng sẽ có những nội dung chính như sau:

– Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu với nhau dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

– Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu [nếu có], bao gồm cả thương thảo về các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;

– Thương thảo về nhân sự: Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng thì nhà thầu mới được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm các nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;

– Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu [nếu có] nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

– Thương thảo về các chi phí liên quan đến dịch, vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế;

– Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

Biên bản thương thảo hợp đồng được vào sổ văn bản của đơn vị tư vấn đấu thầu, đóng dấu của 2 bên là tư vấn đấu thầu và nhà thầu, không có đóng dấu của chủ đầu tư. Biên bản này được tư vấn đấu thầu kèm vào Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu để trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

— oOo —

_____, ngày ___ tháng___năm ___

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

[đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp]

Gói thầu: …… [ghi tên gói thầu]

Số: …………….. / ……………………..

– Căn cứ pháp lý: [nêu các căn cứ pháp lý liên quan đến gói thầu như: Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; văn bản phê duyệt dự án, KHLCNT; các văn bản liên quan đến gói thầu…].

Hôm nay, ngày … / … / ………… tại địa chỉ: …………….., chúng tôi, đại diện cho các bên thương thảo hợp đồng, gồm có:

BÊN MỜI THẦU: …………….. [ghi tên Bên mời thầu]
  • Đại diện: ……………..
  • Chức vụ: ……………..
  • Địa chỉ: ……………..
  • Điện thoại: …………….. Fax: ……………..
NHÀ THẦU: ……………….. [ghi tên nhà thầu]
  • Đại diện: ……………..
  • Chức vụ: ……………..
  • Địa chỉ: ……………..
  • Điện thoại: …………….. Fax: ……………..

Hai bên đã thương thảo [1] và thống nhất những nội dung trong hợp đồng như sau:

– Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

– Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSDT [nếu có], bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong HSMT có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;

– Thương thảo về nhân sự:

– Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu [nếu có] nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

– Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng;

– Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

Việc thương thảo hợp đồng kết thúc vào ……………..ngày … / … / …………. Biên bản thương thảo hợp đồng được lập thành …….. bản, bên A giữ ……….. bản, bên B giữ………. bản, các biên bản có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

[ký tên, đóng dấu nếu có]

ĐẠI DIỆN BÊN B

[ký tên, đóng dấu nếu có]

Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã tiến hành cung cấp tới quý khách hàng câu trả lời cho câu hỏi biên bản thương thảo hợp đồng là gì. Tuy nhiên, biên bản thương thảo hợp đồng là gì là một câu hỏi tương đối phức tạp, do vậy, trong trường hợp còn bất kỳ thắc mắc gì, quý khách hàng hãy vui lòng liên hệ với ACC Group để nhận được câu trả lời phù hợp nhất.

✅ Biên Bản: ⭕ Thương Thảo Hợp Đồng
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Khi tiến hành thương thảo hợp đồng thì phải dựa trên cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ. Đó là: Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu; Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu [nếu có] của nhà thầu; Hồ sơ mời thầu.

Luật gia Nguyễn Đức Anh Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên – gọi tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: .

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề