Thuốc Xanh Methylen bao nhiêu tiền

Thuốc Xanh methylen-1% sản xuất bởi doanh nghiệp: Xí nghiệp Hoá dược và doanh nghiệp kê khai tại Việt Nam: Công ty CP hoá dược VN, số đăng ký: VNA-5046-02, đây là thuốc nội (sản xuất tại Việt Nam).

Thành phần chính (Hoạt chất): Xanh methylen

Quy cách đóng gói: Hộp 20 lọ x 20ml dung dịch dùng ngoài

Giá Xanh methylen-1% loại hộp 20 lọ x 20ml dung dịch dùng ngoài ở dưới dùng để tham khảo, vì đây là giá bán cho các đơn hàng lớn, các đại lý cấp 1; Vì vậy giá bán lẻ tại nhà thuốc – quầy thuốc – bệnh viện có thể cao hơn do chịu nhiều chi phí khác.

Giá bán thuốc Xanh methylen-1% tính theo đơn vị Lọ là: 4400 VNĐ (bốn nghìn bốn trăm đồng/Lọ).

Trong trường hợp bạn mua thuốc Xanh methylen-1% giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin: Công tác dụng, Tác dụng phụ, Chỉ định, Chống chỉ định, Liều lượng và Cách sử dụng Xanh methylen-1% ở đây, hoặc tham khảo các thuốc khác có thành phần chính tương tự tại đây.

Khi dùng thuốc, nếu gặp phải các tác dụng phụ hay dị ứng bạn hãy tham vấn ngay bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều hãy gọi Trung tâm cấp cứu số điện thoại 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.

Hãy để lại giá bán lẻ Xanh methylen-1% trong phần bình luận nếu bạn biết hoặc đã mua; Việc này giúp mọi người biết và tránh mua phải thuốc giá cao. Cảm ơn bạn!

Kích thước chữ hiển thị

Thuốc Dung dịch xanh Methylen 1% được sản xuất bởi Công ty cổ phần vật tư y tế Hải Dương – Việt Nam.

Dung Dịch Xanh Methylen 1% 20Ml Hdpharma điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân. Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.  Sát khuẩn đường niệu sinh dục.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex. Điều trị chốc lở, viêm da mủ. Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò...).

Thuốc Dung dịch xanh Methylen 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết. 
  • Sát khuẩn đường niệu sinh dục.
  • Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex.
  • Điều trị chốc lở, viêm da mủ. 
  • Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò...).

Dược lực học

Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ở nồng độ thấp, xanh methylen làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin. Với nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại do xanh methylen oxy hóa ion sắt (II) của hemoglobin thành sắt (III), chuyển hemoglobin thành methemoglobin.

Phản ứng này là cơ sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin tạo bởi xanh methylen sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin, có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào.

Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng methemoglobin huyết (khi nồng độ methemoglobin trên 20%).

Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.

Dược động học

Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu, nhưng không bị khử trong máu.

Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phẩm oxy hóa là xanh methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu.

Thuốc tiêm truyền. Pha dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm truyền cần pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.

Liều dùng

Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1- 2mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ. 

Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 - 6mg/kg (150 - 300mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hoá và khó tiểu tiện.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: Đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

Xử trí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxygen.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Khi sử dụng thuốc Dung dịch xanh Methylen 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Xanh methylen thường đươc dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.

    Thường gặp, ADR >1/100

    • Huyết học: Thiếu máu, tan máu.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, sốt. 

    • Tim mạch: Tăng huyết áp, đau vùng trước tim. 

    • Tiết niệu: Kích ứng bàng quang.

    • Da: Da có màu xanh.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dung dịch xanh Methylen 1%  chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp ở những người bệnh này.

  • Người bị suy thận.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú. Không tiêm trong ống cột sống.

  • Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.

Thận trọng khi sử dụng

Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu. 

Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.

Xanh methylen gây tan máu, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không, nhưng cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với xanh methylen.

Tương tác thuốc

Xanh methylen tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hóa và chất khử.

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng.

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dung dịch xanh Methylen 1%  .

Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.

Thuốc xanh methylen là gì? Thuốc thường được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào? Những thông tin nào bạn cần biết trước khi sử dụng? Hãy cùng YouMed tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Xanh methylen

Thuốc xanh methylen là gì?

Thuốc xanh Methylen được điều chế ở nhiều dạng dùng khác nhau như:

  • Viên nén: hàm lượng 55 mg, 65 mg.
  • Thuốc tiêm: 10 mg/ml (1 ml, 10 ml).
  • Dung dịch dùng ngoài: Xanh Methylen 1% thường dùng trong da liễu.

Tác dụng của xanh methylen bao gồm:

  • Được dùng phổ biến trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc một vài trường hợp không rõ nguyên nhân.
  • Ở nồng độ thấp, thuốc làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin.
  • Với nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại chuyển hemoglobin.
    thành methemoglobin – cơ sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin. Chất này có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào.
Thuốc Xanh Methylen bao nhiêu tiền
Tìm hiểu thông tin thuốc xanh methylen

Giá thuốc xanh methylen

Thuốc xanh methylen có mức giá khoảng 5.000 VNĐ/lọ 17ml.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tình chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Thuốc Xanh Methylen bao nhiêu tiền

Tác dụng của thuốc xanh methylen

  • Thuốc giúp điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Không những vậy, thuốc còn có tác dụng giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
  • Thuốc xanh methylen bôi ngoài da được sử dụng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da, ví dụ như Herpes simplex.
  • Điều trị chốc lở, viêm da mủ.
  • Bôi xanh methylen vào vùng kín giúp sát khuẩn đường niệu sinh dục.
  • Ngoài ra, methylen còn có vai trò làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán như nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò…

Trường hợp không nên dùng xanh methylen

  • Dị ứng với dung dịch xanh methylen hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc của xanh methylen.
  • Không dùng ở người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp.
  • Đối tượng bị suy giảm các chức năng thận.
  • Không dùng thuốc này trên đối tượng là phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Việc tiêm xanh methylen trong ống cột sống là điều không nên.
  • Lưu ý, không dùng trong điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độc tính cao hơn.
Thuốc Xanh Methylen bao nhiêu tiền
Những lưu ý khi sử dụng thuốc nên biết

Hướng dẫn dùng thuốc xanh methylen

Cách dùng

  • Cách bôi thuốc xanh Methylen: Đối với dạng dung dịch sát khuẩn bôi ngoài da, chỉ nên dùng sản phẩm tại vùng da mà bạn muốn sát khuẩn.
  • Với dạng đường uống, nên dùng thuốc với một cốc nước.
  • Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở dạng tiêm tĩnh mạch. Với đường dùng này sẽ có chuyên gia y tế hỗ trợ và xử trí.

Liều dùng

Đường tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em:

  • Liều 1 – 2 mg/kg và thực hiện tiêm chậm trong vài phút.
  • Nếu cần thiết, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.

Trường hợp không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, dùng đường uống:

  • Liều uống 3 – 6 mg/kg (150 – 300 mg/ngày cho người lớn).
  • Nên chia liều thành nhiều lần/ ngày.
  • Lưu ý uống kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày.
  • Uống cùng với một cốc đầy nước để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.

Một số điều cần lưu ý trong điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục:

  • Dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 – 0,15 mg/ kg/ giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 – 2 mg/kg.
  • Khi tiêm thuốc phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm methemoglobin huyết.
  • Trong quá trình điều trị, cần theo dõi chặt chẽ các nồng độ methemoglobin.

Tác dụng phụ của xanh methylen

  • Thiếu máu, tan máu.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Chóng mặt, đau đầu, sốt.
  • Tăng huyết áp, đau vùng trước tim.
  • Kích ứng bàng quang.
  • Da có màu xanh.
Thuốc Xanh Methylen bao nhiêu tiền
Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Methylen

Cách rửa sạch thuốc xanh Methylen

Do thuốc có màu xanh dính trên da khiến nhiều người cảm thấy khó chịu. Vậy cách tẩy thuốc xanh Methylen như thế nào? Do loại thuốc này có tính chất tan trong nước. Vì thế bạn có thể dùng xà phòng hay chất tẩy rửa để lau sạch.

Tuy nhiên, do loại thuốc này thường được bôi trên da, ở những vết thương mới. Vì thế để đảm bảo an toàn, bạn chỉ nên dùng nước ấm thấm vào khăn sạch hoặc bông y tế rồi lau nhẹ nhàng ở các vùng da lành xung quanh để giảm bớt màu xanh thấm vào da.

Thuốc Xanh Methylen bao nhiêu tiền

Lưu ý khi dùng xanh methylen

  • Đối với người bị suy giảm chức năng thận nặng: cân nhắc giảm liều trên đối tượng này.
  • Dùng xanh methylen kéo dài: Có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
  • Ở một số trường hợp có thể gây tan máu, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai

  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai.
  • Hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi ích trên mẹ và nguy cơ có hại trên thai đồng thời được bác sĩ tư vấn chỉ định thì mới được dùng.

Phụ nữ cho con bú

  • Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không
  • Tuy nhiên, tốt nhất vẫn nên cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với loại thuốc này.

Xử trí khi quá liều xanh methylen

Triệu chứng

  • Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết.
  • Khi dùng liều cao, một số tác dụng phụ không đặc hiệu như: Đau vùng trước tim, khó thở, lo lắng, bồn chồn, run và kích ứng đường tiết niệu.
  • Có thể xảy ra tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính.
  • Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.
  • Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxygen.

Xử trí khi quên một liều xanh methylen

  • Dùng thuốc ngay sau khi nhớ đã quên liều.
  • Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc nếu như đã quá gần với liều kế tiếp.
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc gấp đôi liều.

Cách bảo quản thuốc

  • Để thuốc ở những khu vực xa tầm tay trẻ em và thú cưng.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.
  • Thông tin hạn dùng được in ấn trên bao bì thuốc. Không sử dụng thuốc đã hết hạn

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc xanh methylen. Trong trường hợp sau khi sử dụng thuốc, xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bạn nên ngừng thuốc. Đồng thời, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ xử lý kịp thời.