Thuốc Omeraz 20 uống trước hay sau ăn

  • Từ 15 đến 30kg: dùng 10mg 2 lần một ngày.
  • Trên 30kg: dùng 20mg 2 lần một ngày.

Lưu ý: Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng omeprazole ở bệnh nhân dưới 1 tuổi và trẻ em ngoài điều trị trào ngược dạ dày và duy trì điều trị viêm loét thực quản do ăn mòn chưa được chứng minh.

Liều dùng thông thường cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-16 tuổi mắc bệnh bệnh trào ngược dạ dày, loét, viêm thực quản:

Dùng uống:

  • Từ 5kg đến dưới 10 kg : dùng 5mg mỗi ngày một lần.
  • Từ 10kg đến dưới hoặc bằng 20kg: dùng 10mg mỗi ngày một lần.
  • Trên 20kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.

Cách dùng

Bạn nên dùng omeprazole như thế nào?

Thuốc omeprazole thường được dùng trước khi ăn [ít nhất 1 giờ trước khi ăn]. Đối với loại không kê đơn [OTC] chỉ nên dùng cách 24 giờ một lần trong 14 ngày. Dùng thuốc này vào buổi sáng trước khi bạn ăn sáng. Có thể mất tối đa 4 ngày để có hiệu lực.

Bạn cần ngừng thuốc ít nhất 4 tháng trước khi bắt đầu điều trị liệu trình 14 ngày nữa. Nếu có các triệu chứng khác và cần được điều trị trước khi đủ 4 tháng, hãy liên hệ bác sĩ.

Bạn không được nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc khi uống mà hãy nuốt cả viên. Nếu không, bạn có thể mở viên nang và rắc thuốc vào một chiếc thìa, nuốt hỗn hợp ngay lập tức chứ đừng nhai.

Ngoài ra, bạn có thể hòa tan bột với một lượng nhỏ nước. Bạn cần lưu ý dùng 1 muỗng cà phê nước cho gói 2,5mg, hoặc 1 muỗng canh nước cho gói 10mg. Bạn để hỗn hợp trong 2 hoặc 3 phút, sau đó khuấy đều và uống ngay. Để đảm bảo mình uống đúng liều lượng, bạn hãy đổ thêm ít nước với phần thuốc còn lại và uống.

Nếu bạn đã sử dụng omeprazole hơn 3 năm, bạn có thể rơi vào tình trạng thiếu hụt vitamin B12. Bạn nên nhờ bác sĩ tư vấn về cách xử lý nếu tình trạng này kéo dài.

Bạn nên đến bác sĩ nếu các triệu chứng không thể cải thiện hoặc trầm trọng hơn. Thuốc này có thể gây nên những kết quả không chính xác với các xét nghiệm y khoa nhất định. Bạn phải ngưng dùng thuốc trong một thời gian ngắn trước khi làm xét nghiệm. Bạn nên cho bác sĩ biết bạn đang dùng thuốc omeprazole.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Thiếu minh mẫn
  • Buồn ngủ
  • Nhìn mờ
  • Tim đập nhanh, đánh trống ngực
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Ra mồ hôi
  • Ửng đỏ [cảm giác nóng]
  • Đau đầu
  • Khô miệng

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bạn nên bảo quản omeprazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Omeprazole có những dạng và hàm lượng nào?

Omeprazole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang 5mg, 10mg, 20mg, 40mg.
  • Hỗn dịch 25mg, 2,5mg, 10mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng omeprazole?

Omeprazole có thể gây ra vài tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Bị táo bón
  • Đầy hơi
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau đầu

Ngoài ra, Omeprazole có thể gây ra một số triệu chứng nghiêm trọng hơn. Nếu bạn đang gặp phải bất kỳ triệu chứng nào dưới đây, hãy đến khám bác sĩ ngay lập tức. Các triệu chứng này bao gồm:

  • Phát ban
  • Ngứa ngáy
  • Sưng phình bất thường một số bộ phận trên cơ thể như mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, bàn tay, bàn chân, cổ chân hoặc bắp chân
  • Triệu chứng khó thở hoặc khó nuốt
  • Khàn tiếng
  • Tim đập nhanh bất thường
  • Mệt mỏi quá mức
  • Choáng váng, hoa mắt
  • Đau đầu nhẹ
  • Co thắt cơ
  • Một phần cơ thể bị run không thể kiểm soát [run tay]
  • Bị động kinh
  • Tiêu chảy ra phân lỏng
  • Đau dạ dày
  • Bị sốt

Một số người uống Omeprazole trong thời gian dài sẽ khiến niêm mạc dạ dày suy yếu dần. Hãy hỏi kỹ bác sĩ về các tác dụng phụ khi uống Omeprazole.

Omeprazol 20mg thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có thành phần là omeprazol. Có tác dụng ức chế đặc hiệu với bơm proton H , K - ATP ase ở tế bào thành dạ dày do đó làm giảm tiết acid ở dịch vị, tác dụng nhanh và chỉ cần uống một ngày 1 lần.

Được điều trị các bệnh lý: trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét thực quản, hội chứng dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày-tá tràng do HP [Helicobacter Pylori], tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison, loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm seteroid.

Thuốc được dùng ngày một lần nên tốt nhất là dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ [vì thời gian ban đêm dài] để ức chế tiết acid dạ dày.

BS-CK1 Nguyễn Thị Thu Thảo

Omeprazol là một loại thuốc rất thường được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày – thực quản và loét dạ dày – tá tràng. Vậy thuốc Omeprazol được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tim hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của dược sĩ Trần Vân Thy.

Thuốc chứa thành phần tương tự:

Nang giải phóng chậm: Prilosec 10-20-40mg, Losec 10-20-40mg, Helinzole, Kagasdine, Ausmezol, Alzole 20mg; Agimepzol 40, Pyme OM40.

Bột pha tiêm: Losec, Oraptic, Peptan, Auzomek 40

1. Omeprazol là thuốc gì?

Omeprazol là thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế bơm proton ở tế bào thành của dạ dày. Tác dụng tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị. Ở bệnh nhân loét tá tràng, có thể duy trì việc giảm 80% acid dịch vị trong 24 giờ.

Omeprazol có thể kìm hãm được vi khuẩn Helicobacter pylori [H. pylori] ở người loét tá tràng hoặc viêm thực quản trào ngược có nhiễm H. pylori. Phối hợp omeprazol với một số kháng sinh [như clarithromycin, amoxicilin] có thể tiệt trừ H. pylori và làm liền ổ loét, giúp thuyên giảm bệnh lâu dài.

Các dạng bào chế của Omeprazol:

  • Nang giải phóng chậm: 10 mg; 20 mg; 40 mg.
  • Viên nén giải phóng chậm: 10 mg; 20 mg; 40 mg.
  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống: 2,5 mg/gói; 10 mg/gói; 20 mg/gói, 40 mg/gói.
  • Bột pha tiêm: 40 mg [dạng muối natri].
Thuốc Omeprazol

2. Chỉ định của thuốc Omeprazol

3. Hướng dẫn dùng thuốc Omeprazol

3.1. Đường uống

Cách dùng

Omeprazol phải uống lúc đói, trước khi ăn 30 phút hoặc 1 giờ, tốt nhất nên uống trước khi ăn sáng. Nếu dùng hai lần mỗi ngày, nên dùng liều đầu tiên trước bữa sáng và liều thứ hai trước bữa tối. Phải nuốt viên thuốc nguyên vẹn không được mở, nhai hoặc nghiền.

Liều dùng

  • Giảm chứng khó tiêu liên quan đến acid: uống hàng ngày với liều 10mg hoặc 20mg trong 2 – 4 tuần.
  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản: thường dùng 20 mg omeprazol uống ngày một lần trong 4 tuần, thêm 4 đến 8 tuần nữa nếu chưa lành hẳn. Trường hợp viêm thực quản khó trị, có thể dùng liều hàng ngày là 40 mg. Điều trị duy trì 20 mg/ngày với viêm thực quản sau khi lành và 10 mg/ngày với trào ngược acid.
  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng: uống hàng ngày một liều 20 mg hoặc 40 mg nếu nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần với loét tá tràng và 8 tuần với loét dạ dày.
  • Diệt H. pylori trong loét dạ dày – tá tràng: phối hợp omeprazol với kháng sinh trong phác đồ 3 hoặc 4 thuốc. Những phác đồ này thường dùng omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày, thường uống trong 7 – 14 ngày. Riêng omeprazol có thể tiếp tục thêm 4 – 8 tuần.
  • Điều trị loét do thuốc chống viêm không steroid [NSAID]: Có thể dùng liều 20mg/ngày; liều này cũng có thể dùng để dự phòng loét nếu có tiền sử loét dạ dày – tá tràng mà vẫn phải tiếp tục điều trị bằng NSAID.
  • Người bệnh bị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu thường là 60mg/lần/ngày. Đa số bệnh được kiểm soát với liều từ 20 đến 120 mg/ngày. Các liều trên 80 mg/ngày phải được chia nhỏ [thường là 2 lần].
  • Dự phòng chống sặc acid trong quá trình gây mê: một liều 40mg vào tối hôm trước khi mổ và một liều 40mg vào khoảng 2 – 6 giờ trước khi phẫu thuật.

Thuốc có thể cần giảm liều ở người suy gan.

3.2. Đường tĩnh mạch

Ở những người không phù hợp điều trị omeprazol bằng đường uống, natri omeprazol có thể dùng ngắn hạn bằng đường truyền tĩnh mạch với liều tương đương 40 mg omeprazol trong thời gian từ 20 đến 30 phút. Omeprazol 40 mg được pha trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Thuốc cũng có thể dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm. Người bệnh bị hội chứng Zollinger – Ellison cũng đã được tiêm tĩnh mạch với các liều cao hơn.

3.3. Đối với trẻ em

Với trẻ em dưới 6 tuổi, vì sợ hóc do khó nuốt, có thể mở nang omeprazol rồi trộn với một loại thực phẩm hơi acid [pH < 5] như sữa chua, nước cam, nước táo rồi cho nuốt ngay mà không nhai.

Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở trẻ em trên 1 tuổi, liều lượng được xác định theo thể trọng như sau:

  • Từ 5 đến

Chủ Đề