Thuế môi trường tiếng Anh la gì

Thuế tài nguyên tiếng Anh là gì ? là câu hỏi của nhiều bạn làm kế toán cũng như của nhiều người muốn tìm hiểu về thuế tài nguyên. Đây là loại thuế không phổ biến nên sự giới hạn kiến thức của chúng ta đối với loại thuế này khá nhiều, do đó các bạn cần tìm hiểu kỹ để có thể bới móc những kiến thức quan trọng và bổ ích về loại thuế này.

Thuế tài nguyên tiếng Anh là gì

Sau đây kế toán Ytho xin gởi đến các bạn tên tiếng Anh của thuế tài nguyên môi trường:

Dịch đơn thuần sang tiếng Anh thì chúng ta dịch như sau:

Thuế  =  Tax

Tài nguyên = resource

Phân biệt tài nguyên thiên nhiên với nguồn lực của một doanh nghiệp [vì từ resource còn có nghĩa là nguồn lực] thì chúng ta phải thêm vào từ natural

Do đó phiên bản tiếng Anh của thuế tài nguyên là natural resource tax

Một số nước lại dùng thuật ngữ “natural resources consumption tax” nghĩa là thuế tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên, nói ngắn gọn là thuế tài nguyên.

Trong bảng hệ thông tài khoản tiếng Anh dùng từ “natural resource tax” nhưng theo chúng tôi thì thuật ngữ “natural resources consumption tax” đúng hơn

Trên đây, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn thuật ngữ tiếng Anh của thuế tài nguyên. Các bạn có thêm thắc mắc về bài viết vui lòng để lại bình luận cho mọi người nhé.

Bài giảng thuế tài nguyên và môi trường

Ngày nay, nếu bạn muốn làm việc cho các tập đoàn đa quốc gia trong ngành thuế hay kế toán thuế, việc biết thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành này là cực kỳ cần thiết và có ích. Điều này sẽ tạo cơ hội cho bạn phát triển rất nhiều mặt trong môi trường làm việc chuyên nghiệp quốc tế. Vì lý do đó, tailieuielts.com sẽ cung cấp cho bạn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Thuế đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Thuế

1. Từ vựng phân loại thuế trong tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về loại thuế mà tailieuielts.com đã tổng hợp giúp bạn:

  1. Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Environment fee: phí bảo vệ mội trường
  3. Environment tax: thuế bảo vệ môi trường
  4. Excess profits tax: thuế siêu lợi nhuận
  5. Export tax: thuế xuất khẩu
  6. Export/Import tax: thuế xuất, nhập khẩu
  7. Import tax: thuế nhập khẩu
  8. Indirect tax: thuế gián thu
  9. Land & housing tax, land rental charges: thuế nhà đất, tiền thuê đất
  10. License tax: thuế môn bài
  11. Natural resource tax: thuế tài nguyên.
  12. Natural resources tax: thuế tài nguyên
  13. Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân
  14. Registration tax: thuế trước bạ
  15. Special consumption tax: thuế tiêu thụ đặc biệt
  16. Tax rate: thuế suất
  17. Value added tax [VAT]: thuế giá trị gia tăng

Xem thêm bài viết sau:

– Top 10 cuốn sách học tiếng Anh miễn phí, hiệu quả cho người mới bắt đầu

– Ideas For IELTS Topics Simon PDF – free download

– Tất tần tật về Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh

2. Một số từ vựng liên quan đến Thuế

Sau đây, tailieuielts.com sẽ chia sẻ với bạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành thuế quan trọng nhất mà bất kỳ ai đi học hay làm nghành này cũng nên phải biết.

2.1. Tax policy [chính sách thuế]

Chính sách thuế là việc Chính phủ quy định đánh thuế gì? bao nhiêu? và đối tượng là ai? về cả khía cạnh kinh tế vi mô lẫn vĩ mô.

2.2. Tax cut/ Tax abatement [giảm thuế]

Giảm thuế tức là giảm số tiền thuế mà công dân cần phải đóng cho chính phủ.

2.3. Tax penalty [tiền phạt thuế]

Dưới đây là một số từ vựng về tax penalty [tiền phạt thuế]

  1. Taxable: chịu thuế
  2. Tax fraud: gian lận thuế
  3. Tax avoidance: tránh thuế
  4. Tax evasion: sự trốn thuế
  5. E – file: hồ sơ khai thuế bằng điện tử
  6. Filing of return: việc khai, nộp hồ sơ, tờ khai thuế
  7. Form :mẫu đơn khai thuế
  8. Assessment period: kỳ tính thuế
  9. Tax computation: việc tính thuế
  10. Term: kỳ hạn thuế

2.3. Tax incentives [ưu đãi thuế]

Ưu đãi thuế chính là chính sách của một quốc gia đưa ra với mục đích khuyến khích hoạt động kinh tế chuyên biệt của một công ty bằng cách cắt giảm một khoản thuế đối với công ty sử dụng chính sách ưu đãi tại quốc gia đó.

2.4. Tax allowance [trợ cấp thuế]

Một số từ vựng liên quan đến Thuế

Trợ cấp thuế chính là khoản thu nhập mà bạn không cần phải trả thuế hoặc khoảng được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế của một cá nhân hoặc công ty.

  •  Tax preparer: người giúp khai thuế

2.5. Tax year [năm tính thuế]

Năm tính thuế được thể hiện trong tờ khai thuế chuyên biệt. Tại Việt Nam, năm tính thuế cho mỗi cá nhân là từ ngày 1/2 đến 31/12 mỗi năm kèm theo các khoản thuế nợ trên mức thu nhập trong năm.

Xem thêm bài viết sau:

– 570 Academic word list – Download miễn phí

– Tổng hợp những phương pháp Luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu cực kỳ hiệu quả

– Tổng hợp những từ Cảm thán trong tiếng Anh hay dùng nhất

3. Từ vựng tiếng Anh về Kế toán thuế

Dưới đây là một số từ vựng chuyên ngành khác về kế toán thuế mà chúng tôi đã tổng hợp thêm cho bạn:

  1. Tax: thuế
  2. Registrate: đăng ký thuế
  3. Imposea tax:ấn định thuế
  4. Refund of tax: thủ tục hoàn thuế
  5. Tax offset: bù trừ thuế
  6. Examine: kiểm tra thuế
  7. Declare: khai báo thuế
  8. License tax: thuế môn bài
  9. Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp
  10. Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân
  11. Value added tax: thuế giá trị gia tăng
  12. Income tax: thuế thu nhập
  13. Input sales tax: thuế giá trị gia tăng đầu vào
  14. Output sales tax: thuế giá trị gia tăng đầu ra
  15. Capital transfer tax: thuế chuyển nhượng vốn
  16. Registration tax: thuế trước bạ
  17. Taxable: chịu thuế
  18. Tax abatement: sự khấu trừ thuế
  19. Register of tax:sổ thuế
  20. Tax preparer: người giúp khai thuế
  21. Tax dispute: các tranh chấp về thuế
  22. Tax liability: nghĩa vụ thuế
  23. Taxpayer: người nộp thuế
  24. Authorize: người ủy quyền
  25. Official: chuyên viên
  26. Inspector: thanh tra viên
  27. Tax derectorate: tổng cục thuế
  28. Director general: tổng cục trưởng
  29. Tax department:cục thuế
  30. Tax authorities: hội đồng thuế

Trên đây là bài viết từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Thuế, chúng tôi hy vọng qua bài viết này sẽ có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập hiệu quả.

Thuế bảo vệ môi trường là gì? Đối tượng, biểu thuế, cách tính thuế bảo vệ môi trường? Một số các quy định khác về thuế bảo vệ môi trường? Phân biệt thuế bảo vệ môi trường và phí bảo vệ môi trường?

Để đảm bảo cho mọi hoạt động trong đời sống xã hội được cân bằng và phát triển, pháp luật nước ta đã ban hành các văn bản luật và dưới luật nhằm mục đích điều chỉnh hành vi con người theo một thể thống nhất. Và một vấn đề hiện nay đang được báo động đó chính là ô nhiễm môi trường, mặc dù Chính phủ đã ban hành Luật thuế bảo vệ môi trường nhưng mức độ tàn phá môi trường vẫn không hề giảm. Vậy thuế bảo vệ môi trường là gì? Đối tượng, biểu thuế, cách tính thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ pháp lý:

– Luật thuế bảo vệ môi trường 2014.

Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Luật thuế bảo vệ môi trường được ban hành có ý nghĩa hết sức quan trọng trong xã hội nước ta, nó tạo ra khuôn khổ pháp lý đồng bộ, ổn định điều chỉnh toàn diện các hành vi tác động tiêu cực đến môi trường, khắc phục hạn chế trong các chính sách thu trước đây, tạo nguồn lực tài chính bù đắp chi phí bảo vệ môi trường, bảo đảm hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển bền vững, đồng thời đáp ứng việc thực hiện cam kết quốc tế phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.

Theo đó, thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường như sau: “Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa [sau đây gọi chung là hàng hóa] khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.”

Thuế bảo vệ môi trường làm tăng giá sản phẩm, hàng hóa. Từ đó, có thể sử dụng thuế để kích thích và điều chỉnh sản xuất và tiêu dùng theo hướng bảo vệ môi trường. Đối với cả người tiêu dùng và nhà sản xuất thì thuế môi trường sẽ có nhiều tác dụng khuyến khích, điều chỉnh định hướng sản xuất và tiêu dùng theo hướng thân thiện với môi trường hơn. Với mục đích như vậy sẽ góp phần tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm xã hội, giảm ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường, giải chi phí xử lý ô nhiễm.

Thuế bảo vệ môi trường tiếng Anh là: Environmental Protection tax

2. Đối tượng, biểu thuế, cách tính thuế bảo vệ môi trường:

Thứ nhất, đối tượng chịu thuế

– Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

Xem thêm: Đối tượng nào phải nộp thuế bảo vệ môi trường? Thuế suất, phương pháp tính thuế bảo vệ môi trường?

+Xăng, trừ etanol;

+ Nhiên liệu bay;

+ Dầu diezel;

+ Dầu hỏa;

+ Dầu mazut;

+ Dầu nhờn;

+ Mỡ nhờn.

– Than đá, bao gồm:

Xem thêm: Ưu điểm của Luật thuế bảo vệ môi trường

+ Than nâu;

+Than an-tra-xít [antraxit];

+ Than mỡ;

+ Than đá khác.

  • Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon [HCFC].
  • Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
  • Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Thứ hai, biểu thuế

Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:

Số thứ tự Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế

[đồng/1 đơn vị hàng hóa]

I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol Lít 1.000-4.000
2 Nhiên liệu bay Lít 1.000-3.000
3 Dầu diezel Lít 500-2.000
4 Dầu hỏa Lít 300-2.000
5 Dầu mazut Lít 300-2.000
6 Dầu nhờn Lít 300-2.000
7 Mỡ nhờn Kg 300-2.000
II Than đá
1 Than nâu Tấn 10.000-30.000
2 Than an-tra-xít [antraxit] Tấn 20.000-50.000
3 Than mỡ Tấn 10.000-30.000
4 Than đá khác Tấn 10.000-30.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon [HCFC] kg 1.000-5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 30.000-50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500-2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000

Thứ ba, cách tính thuế

Xem thêm: Bất cập trong thực thi Luật thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối. Thuế BVMT tính theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Trong đó:

Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

– Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học: số lượng hàng hoá tính thuế là số lượng xăng, dầu,

Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho x Tỷ lệ % xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp

3. Một số các quy định khác về thuế bảo vệ môi trường:

Thứ nhất, đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

– Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

Xem thêm: Phí bảo vệ môi trường là gì? Phân biệt thuế bảo vệ môi trường và phí bảo vệ môi trường?

– Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Thứ hai, người nộp thuế

– Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.

– Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

Xem thêm: Điểm mới về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Thứ ba, thời điểm tính thuế

  • Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  • Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Thứ tư, hoàn thuế

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

4. Phân biệt thuế bảo vệ môi trường và phí bảo vệ môi trường:

Thứ nhất, giống nhau

Đều là các công cụ kinh tế đánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng hiệu quả trong nền kinh tế thị trường

Thứ hai, khác nhau

Tiêu chí Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường
Khái niệm Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường.

Thuế bảo vệ môi trường được xem là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đánh thuế môi trường là hình thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường

Phí bảo vệ môi trường là khoản thu của Nhà nước. Nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên để xây dựng, bảo dưỡng môi trường. Đồng thời tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế.
Chủ thể ban hành Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội. Chính phủ, Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước khác theo thẩm quyền
Mục tiêu Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước lấy từ người gây ô nhiễm và gây thiệt hại cho môi trường để bù đắp cho các chi phí xã hội. – Làm thay đổi hành vi của người gây ô nhiễm;

– Ngăn ngừa xả thải ra môi trường các chất ô nhiễm có thể xử lý được

– Tăng nguồn thu nhập để chi trả cho những hoạt động cải thiện môi trường.

Tính chất -Không mang tính đối giá

-Không mang tính hoàn trả trực tiếp

-Mang tính đối giá

-Mang tính hoàn trả trực tiếp

Tầm quan trọng Cao hơn Thấp hơn
Tính lợi ích Không liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp Liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp
Tính ổn định Có tính ổn định cao, ít thay đổi Tính ổn định thấp, có thể thay đổi nhanh
Chủ thể chịu trách nhiệm trả Người tiêu dùng là người chịu thuế nhưng người sản xuất là người nộp thay Người chịu phí và người nộp phí BVMT là người xả thải ra môi trường
Mức độ liên quan đến quy mô đối tượng Mức độ liên quan đến quy mô đối tượng thấp Hầu như liên quan trực tiếp đến quy mô sử dụng dịch vụ
Chủ thể có quyền thu Chỉ có Nhà nước Nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hoặc được uỷ quyền

Xem thêm: Vấn đề hoàn thuế bảo vệ môi trường

Video liên quan

Chủ Đề