Tên học phần: Thị trường tài chính và các định chế tài chính [Financial Market and Institutions]
Mã học phần: TCH401
Khoa: Tài chính - Ngân hàng
Bộ môn phụ trách: Tiền tệ - Ngân hàng
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: TCH302
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên:
- Kiến thức về thị trường tài chính, bao gồm: chức năng và vai trò của thị trường tài chính, phân loại và các chủ thể tham gia thị trường tài chính, các công cụ được giao dịch trên thị trường tài chính…
- Kiến thức về các định chế tài chính, bao gồm: phân loại các định chế tài chính, vai trò của các định chế tài chính, cách thức hoạt động và vấn đề quản trị các định chế tài chính…
- Định giá các công cụ tài chính, phân tích rủi ro và độ nhạy cảm.
- NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Buổi | Nội dung | Phân bổ thời gian | |||
Giảng dạy trên lớp | Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế [3] | Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn [4] | |||
Lý thuyết [thuyết giảng] [1] | Thực hành, thảo luận [2] | ||||
1 | Chương 1: Tổng quan về Thị trường tài chính và Định chế tài chính | 3 | 0 | 1.5 | 6 |
2, 3 | Chương 2: Lãi suất | 3 | 3 | 1.5 | 7.5 |
4, 5 | Chương 3: Thị trường tiền tệ | 3 | 3 | 1.5 | 7.5 |
6, 7 | Chương 4: Thị trường trái phiếu | 3 | 3 | 1.5 | 7.5 |
8 | Chương 5: Thị trường vay thế chấp | 3 | 0 | 1.5 | 6 |
9, 10 | Chương 6: Thị trường cổ phiếu Kiểm tra giữa kỳ | 3 | 3 | 1.5 | 7.5 |
11, 12 | Chương 7: Các thị trường phái sinh | 3 | 3 | 1.5 | 7.5 |
13 | Chương 8: Ngân hàng thương mại | 3 | 0 | 1.5 | 6 |
14 | Chương 9: Các định chế tiền gửi khác và đầu tư | 3 | 0 | 1.5 | 6 |
15 | Chương 10: Các định chế tài chính khác | 3 | 0 | 1.5 | 6 |
Tổng cộng [giờ] | 30 | 15 | 22.5 | 67.5 |
- PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm: 10.
- Các thành phần đánh giá:
Hình thức | Nội dung đánh giá | Tiêu chí đánh giá | Trọng số | |
Đánh giá quá trình | Chuyên cần | Điểm danh/thảo luận trên lớp/làm bài tập nhỏ trên lớp | 10% | |
Kiểm tra giữa kỳ | Nội dung từ chương 1 đến chương 5 của học phần | Thi viết và/hoặc thuyết trình tiểu luận [do giáo viên giảng dạy quyết định] | 30% | |
Đánh giá tổng kết | Thi hết học phần | Toàn bộ nội dung học phần | Thi viết. Đề thi có thể kết hợp câu hỏi bài tập tính toán/tự luận/câu hỏi trắc nghiệm [do giáo viên giảng dạy quyết định] | 60% |
100% |
- CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG VỐN
- MỤC TIÊU 1 Hiểu được tầm quan trọng, lợi ích, tiền đề phát triển thị thường trái phiếu, thị trường cổ phiếu 2 Biết cách định giá trái phiếu, cổ phiếu 3 Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu 4 Sự vận động của thị trường cổ phiếu Thực tế hoạt động của thị trường trái phiếu và cổ 5 phiếu ở Việt nam
- NỘI DUNG Thị trường vốn Thị trường trái Thị trường cổ phiếu phiếu
- 1. Thị trường trái phiếu 1.1 Khái quát về thị trường trái phiếu 1 Công cụ nợ dài hạn 2 Chủ thể phát hành 3 Mệnh giá 4 Lãi suất 5 Thời hạn
- Phát hành trái phiếu TP Chính phủ Phát hành bằng mệnh giá • Lãi định kỳ, đáo hạn gốc • Lãi định kỳ, không đáo hạn gốc Phát hành dưới mệnh giá, đáo hạn bằng mệnh giá TP công ty TP có thể chuyển đổi TP không chuyển đổi
- Thị trường trái phiếu là gì? Thị trường giao dịch trái phiếu do CP/công ty 1 phát hành Giao dịch trái phiếu Thị mới phát hành trường 2 Thị trường sơ cấp Mục đích trái huy động vốn phiếu Giao dịch trái phiếu đã phát hành Mục đích 3 Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản Tạo điều kiện cho TT sơ cấp phát triển
- 1.2 Lợi ích của phát triển thị trường 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM trái phiếu Kết nối giữa Lợi ích Lưu ý nhà đầu tư – Nhà cần vốn dài hạn Chính sách vi Chính sách vĩ mô mô
- Kết nối giữa nhà đầu tư – Nhà cần vốn dài hạn 1 Nhà đầu tư được hưởng lợi tức ổn định, an toàn 2 Người phát hành được nguồn tài trợ dài hạn
- Chính sách vĩ mô Bù đắp thâm hụt NS của chính phủ Thực hiện chính sách Chính sách Điều hòa tiêu tiền tệ của NHTW vĩ mô dùng và đầu tư Cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hụt NS
- CHÍNH SÁCH VI MÔ Gia tăng sự ổn định tài chính Cải thiện hoạt động của các trung gian TC DN tìm nguồn tài trợ ngoài vay ngân hàng DN có cơ hội sinh lợi khi thặng dư vốn Tạo điều kiện giới thiệu các sản phẩm TC hiện đại Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính Company Name
- Chú ý 1 a Có nhất thiết phát triển thị trường trái phiếu? b Mức thâm hụt NS của CP c Điều kiện cơ sở hạ tầng tài chính d Quy mô của nền kinh tế
- 1.3 Tiền đề cho phát triển thành công thị trường TPCP Ổn định chính trị và uy tín của Chính phủ Chính sách tiền tệ và ngân sách hợp lý Cơ sở hạ tầng pháp lý và thuế khóa hữu hiệu, ổn định Hệ thống thanh toán an toàn và hiệu quả Hệ thống tài chính tự do hóa có sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trung gian
- 1.4 Phát triển thị trường trái phiếu Thị trường trái phiếu Phát triển thị Phát triển thị trường sơ cấp trường thứ cấp
- 1.4.1 Phát triển thị trường sơ cấp Thành phần tham gia Lựa chọn phương thức giao dịch
- Thành phần tham gia • Người bán • Thông qua tổ chức • Bảo lãnh • Bao tiêu • Đại lý • Người mua • Mua với khối lượng lớn • Thường là nhà đầu tư tổ chức
- Lựa chọn phương thức giao dịch • Đấu thầu • Bao tiêu, bảo lãnh • Phát hành đặc cách • Phát hành riêng theo loại nhà đầu tư • Kết hợp nhiều phương thức
- 1.4.2 Phát triển thị trường thứ cấp • Phát triển các loại giao dịch • Giao dịch giao ngay • Thỏa thuận mua lại • Giao dịch công cụ phái sinh • Bán khống • Giao dịch tách biệt • Giao dịch kỳ hạn • Giao dịch hoán đổi • Giao dịch giao sau • Giao dịch quyền chọn
- 1.5 Định giá trái phiếu Định giá các loại trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu Sự biến động giá trái phiếu Quyết định đầu tư trái phiếu
- 1.5.1 Định giá các loại TP • Xác định giá trị lý thuyết [intrinsic value] của trái phiếu • Giá trị lý thuyết = hiện giá tổng thu nhập trong thời gian nắm giữ trái phiếu • Các trường hợp định giá: • Định giá TP có kỳ hạn được hưởng lãi • Định giá TP trả lãi định kỳ nửa năm • Định giá TP có kỳ hạn không được hưởng lãi định kỳ • Định giá TP vô hạn 19
- Căn cứ định giá • Thời hạn • Lãi suất • Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu Trái phiếu được định giá qua: 1. Dòng tiền thu được từ TP: Coupon trả định kỳ và mệnh giá nhận được khi đáo hạn. 2. Giá thị trường của TP