Soạn Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: My hobbies

Soạn tiếng Anh 7 mới Unit 1 Getting started

Nhằm giúp học sinh có thể theo dõi tiến trình bài học dễ dàng, VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.

Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Soạn Anh 7 Getting started Unit 1: My hobbies. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Unit 1 lớp 7 Getting Started

  • Soạn tiếng Anh 7 mới Unit 1 Getting started
    • 1. Listen and read
    • 2. Listen & Repeat
    • 3. Choose the words/phrases in 2 that match the pictures below.
    • 4. Work in pairs and complete the table below
    • 5. Game: Find someone who...

Tiếng Anh 7 Unit 1 Getting Started

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Bài nghe

Tạm dịch

Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà chúng mình!

Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.

Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.

Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Bạn có sở thích không?

Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.

Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?

Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?

Elena: Mình cũng đoán là đắt đấy. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng. Ba mẹ, cô và chú luôn luôn tặng mình búp bê vào những dịp đặc biệt.

Mi: Những con búp bê của bạn đều rất khác nhau.

Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.

Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.

Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?

Nick: Có, mình thích leo núi.

Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.

Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình đi đến tất các các ngọn nút ở các nơi tại Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.

a] Are the sentences below true [T] or false [F]

[Những câu bên dưới Đúng [True] hay Sai [False]?]

T

F

1. Elena’s room is on the first floor.

2. There are a lot of dolls in Elena’s room.

3. Mi has the same hobby as Elena.

4. Elena’s grandparents usually give her dolls.

5. Nick thinks mountain climbing is more challenging than collecting things.

Đáp án

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Hướng dẫn giải chi tiết

1. Elena's room is on the first floor.

[Phòng Elena ở lầu 1.]

=> False [It's on upstairs]

2. There are a lot of dolls in Elena's room.

[Có nhiều búp bê trong phòng Elena. ]

=> True

3. Mi has the same hobby as Elena.

[Mi có cùng sở thích với Elena.]

=> False [Elena's hobby is collecting dolls, but Mi likes collecting glass bottles]

4. Elena's grandparents usually give her dolls.

[Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.]

=> False [They are Elena’s aunt and uncle]

5. Nick thinks mountain climbing is more challenging than collecting things.

[Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.]

=> True

b. Answer the following questions

[Trả lời các câu hỏi bên dưới]

Hướng dẫn giải

1. When does Elena receive dolls from her family members?

Trả lời: She receives dolls on special occasions.

Tạm dịch: Khi nào Elena nhận được búp bê từ những thành viên trong gia đình?

- Cô ấy nhận búp bễ vào những dịp đặc biệt.

2. Are her dolls the same?

Trả lời: No, they aren’t.

Tạm dịch: Búp bê của cô ấy giống nhau không?

- Không, chúng không giống nhau.

3. How does Mi collect bottles?

Trả lời: She keeps the bottles after using them.

Tạm dịch: Mi sưu tầm chai như thế nào?

- Cô ấy giữ lại những cái chai sau khi sử dụng.

4. Does Mi think collecting bottles costs much money?

Trả lời: No, she doesn’t.

Tạm dịch: Mi có nghĩ việc sưu tầm chai tốn nhiều tiền không?

- Không, cô ấy không nghĩ vậy.

5. Has Nick climbed mountains in other countries?

Trả lời: No, he hasn’t.

Tạm dịch: Nick đã leo núi ở những quốc gia khác không?

- Không.

2. Listen & Repeat

[Nghe & nhắc lại]

Bài nghe

Lời giải chi tiết

cycling [chạy xe đạp]

cooking [nấu ăn]

gardening [làm vườn]

skating [trượt patanh]

taking photos [chụp hình]

bird-watching [ngắm chim]

arranging flowers [cắm hoa]

playing the guitar [chơi ghi ta]

playing board games [chơi các trò chơi cờ]

3. Choose the words/phrases in 2 that match the pictures below.

[Chọn những từ/ cụm từ trong phần 2 rồi nối với những hình ảnh bên dưới. Viết chúng vào khoảng trống.]

Lời giải chi tiết

1. playing board games.

[chơi trò chơi cờ]

2. taking photos.

[chụp ảnh]

3. bird-watching.

[ngắm chim]

4. cyclying

[đạp xe]

5. playing guitar

[chơi ghi-ta]

6. gardening.

[làm vườn]

7. cooking.

[nấu ăn]

8. arranging flowers.

[cắm hoa]

9. skating.

[trượt]

4. Work in pairs and complete the table below

[Làm việc theo cặp và hoàn thành những bảng bên dưới. Em có nghĩ là những sở thích trong phần 3 rẻ hay đắt, dễ hay khó?]

Lời giải chi tiết

* Cheap hobbies [những sở thích ít tốn kém]

playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles.

* Expensive hobbies [Sở thích nhiều tiền]

taking photos, cycling, playing the guitar, cooking, arranging flowers, collecting watches...

* Easy hobbies [sở thích dễ thực hiện]

playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles, taking photos...

* Difficult hobbies [sở thích khó thực hiện]

playing guitar, cooking, arranging flowers, making short films...

5. Game: Find someone who...

[Trò chơi: TÌM AI MÀ...]

a] In three-five minutes, ask as many classmates as you can about which hobbies from 3 they like. Use the question 'Do you like...?"

[Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3. Sử dụng câu hỏi “Do you like...?”]

Hướng dẫn giải

A: Do you like gardening?

B: No, I don’t.

A: Do you like playing board games?

B: Yes, I do.

A: Do you like bird-watching?

B: No, I don’t.

A: Do you like cycling?

B: No, I don’t.

A: Do you like playing the guitar?

B:Yes, I do

A: Do you like arranging flowers?

B: No, I don't

Tạm dịch

A: Bạn có thích làm vườn không'?

B: Không, tôi không thích.

A: Bạn có thích chơi các trò chơi cờ không?

B: Ừ, tôi thích lắm.

A: Bạn có thích ngắm chim chóc không'?

B: Không, tôi không thích.

A: Bạn có thích đạp xe không?

B: Không, tôi không thích.

A: Bạn có thích chơi đàn ghi-ta không?

B: Có, tôi có thích

A: Bạn có thích cắm hoa không?

B: Không, tôi không thích

b] In the table below, write your classmates' names beside the hobbies they like. The student with the most names wins.

[Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có nhiều tên nhất sẽ thắng.]

Hướng dẫn giải

cycling => Lan likes/ loves/ interested in cycling.

arranging flowers => Nam likes/ loves/ interested in arranging flowers.

taking photos => Minh has a passion for taking photos.

skating => Mai likes/ loves/ interested in skating.

cooking => Hoa likes/ loves/ interested in cooking.

playing the guitar => Hung is fond of playing the guitar.

bird-watching => Bich is interested in bird-watching.

playing board games => Ngoc likes/ loves/ interested in playing board games.

gardening => Phong likes/ loves/ interested in gardening.

Tạm dịch:

Lan thích đạp xe.

Nam thích cắm hoa.

Minh thích chụp hình.

Mai thích trượt pa-tanh.

Hoa thích nấu ăn.

Hùng thích chơi đàn ghi ta.

Bích thích ngắm chim chóc.

Ngọc thích trò chơi nhóm.

Phong thích làm vườn.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 1: Getting started. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề