Tiếng anh 8 unit 3 review 1 skills

1. Read the following letter from Kim to her pen friend, Jon.

[Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.]

Thank you for the letter and all your news. Well, in this letter I’ll tell you what I often do in my leisure time.

[Cảm ơn cậu về bức thư và tất cả tin tức nhé. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh.]

One thing I like to do is visiting museums. On Saturday afternoons I love to visit

Da Nang Museum of Cham Sculpture

.

[Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng.]

You know, this museum preserves sculptures featuring the cultural and spiritual life of the Cham people.

About 300

clay and stone objects are on display at the museum. This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts.

[Cậu biết đấy, bảo tàng này lưu giữ những tác phẩm điêu khắc thể hiện đời sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những hiện vật Chăm lớn nhất thế giới.]

Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum with about 2,500 pictures, documents and objects. You can learn

about history and people’s life

here.

[Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nẵng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2500 tranh ảnh, tài liệu và vật thể. Cậu có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây.]

Next time you come, I’ll take you to these museums. I’m sure you will like them, and you will learn a lot of interesting things.

[Lần tới khi cậu đến, mình sẽ dẫn cậu đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng cậu sẽ thích chúng và cậu sẽ biết được thêm nhiều điều thú vị.]

a. Tick [✓] true [T] or false [F].

[Đánh dấu chọn đúng [T] hay sai [F].]

1.

Kim likes to visit museums at the weekend.

[Kim thích thăm bảo tàng vào cuối tuần.]

Đáp án: T

Giải thích: Trong bức thư, Kim có viết là thích đi thăm bảo tàng, và thường đi vào các chiều thứ 7.

2.

The Museum of Cham Sculpture has the largest collection of Cham artifacts.

[Bảo tàng Điêu khắc Chăm có bộ sưu tập điêu khắc lớn nhất về những tạo tác Chăm.]

Đáp án: T

Giải thích: Thông tin trùng với thông tin trong bức thư: This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts.

3.

The Museum of Cham Sculpture has about 2,500 items.

[Bảo tàng Điêu khắc Chăm có khoảng 2500 hiện vật.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Da Nang Museum is a new museum.

[Bảo tàng Đà Nẵng là một bảo tàng mới.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Jon thinks it is a good thing to visit museums.

[Jon nghĩ đi thăm các bảo tàng là một việc tốt.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh223.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

b. Write questions for the underlined phrases in the letter.

[Đặt câu hỏi cho những cụm từ được gạch chân trong bức thư.]

1.

On Saturday afternoons I love to visit

Da Nang Museum of Cham Sculpture

.

[Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng.]

Đáp án: Which museum does Kim love to visit on Saturday afternoons? [Kim thích đến thăm bảo tàng nào vào những chiều thứ Bảy?]

2.

About 300

clay and stone objects are on display at the museum.

[Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng.]

Đáp án: How many [clay and stone] objects are on display at the museum? [Bao nhiêu vật thể [bằng đất sét và đá] được trưng bày ở bảo tàng?]

3.

You can learn

about history and people’s life

here.

[Cậu có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây.]

Đáp án: What can you learn in this museum/ Da Nang Museum? [Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này/ Bảo tàng Đà Nẵng?]

2. Work in pairs. Talk about what your family members like to do in their free time.

[Làm theo cặp. Nói về việc mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.]

Gợi ý:

1.

My dad likes to play chess with his neighbours. [Bố tôi thích chơi cờ với hàng xóm.]

2.

My mum likes making special food and cakes for us. She hates sitting around. [Mẹ tôi thích làm những món ăn đặc biệt và bánh cho chúng tôi. Bà ấy ghét ngồi lê.]

3.

My older sister enjoys listening to music and watching TV reality shows. [Chị gái tôi thích nghe nhạc và xem các chương trình truyền hình thực tế.]

4.

My little brother loves going fishing and picking fruit. [Em trai của tôi thích câu cá và hái trái cây.]

5.

I love shopping in cosmetic stores. [Tôi thích mua sắm ở các cửa hàng mỹ phẩm.]

3. Listen to the passage and choose the correct answer.

[Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.]

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

[CUỘC SỐNG NÔNG THÔN Ở ANH]

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

[Theo một cuộc khảo sát gần đây của tạp chí Cuộc Sống Thôn Quê, khoảng 80% dân số nước Anh ước mơ được sống ở nông thôn. Trong thực tế, vùng nông thôn của nước Anh ngày nay cho thấy sự giàu có của những địa chủ và những người có đủ khả năng tài chính để thoát khỏi cuộc sống bận rộn và ồn ào của thành phố.]

English village communities are often small and close. They are warm and usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

[Cộng đồng làng quê ở Anh thường nhỏ và gần gũi. Họ nồng hậu và thường chào đón mọi người. Maggie, một người sống ở Bắc Yorkshire, nói: 'Cuộc sống ở làng quê tuyệt vời và an toàn cho trẻ em. Có một cảm giác tuyệt vời về cộng đồng ở đây. Cuộc sống thư giãn hơn và bạn không thể phân biệt được ai có tiền và ai không có. Người dân ở vùng nông thôn ở Anh hay sử dụng phương tiện giao thông cá nhân hơn và môi trường không bị ô nhiễm nhiều.]

1.

What percentage of Britain’s population dream of living in the country?

[Bao nhiêu phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quề?]

A. 18%

B. 80%

C. 20%

Đáp án: B

2.

English village communities are often small and______________.

[Cộng đồng làng quê nước Anh thường nhỏ và______________]

A. close [gần gũi]

B. poor [nghèo khổ]

C. unknown [không được biết đến]

Đáp án: A

3.

Which is village life good for, according to Maggie?

[Theo Maggie, cuộc sống ở làng quê tốt cho ai?]

A. Children [trẻ con]

B. People who have money [Người có tiền]

C. People who don’t have money [người không có tiền]

Đáp án: A

4.

People in English villages use private transport___________.

[Người ở làng quê Anh sử dụng phương tiện giao thông cá nhân__________.]

A. a little [một chút]

B. less [ít hơn]

C. more [nhiều hơn]

Đáp án: C

5.

The environment of English villages is _________.

[Môi trường ở các làng quê nước Anh thì_________.]

A. spoil [ảnh hưởng]

B. not spoilt much [không bị ô nhiễm nhiều]

C. not safe [không an toàn]

Đáp án: B

4. Giving your opinion. Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside.

[Đưa ra ý kiến. Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của bạn về cuộc sống ở miền quê.]

* You may begin like this [Bạn có thể bắt đầu như thế này]:
In my opinion/ I think life in the countryside has many good points. Firstly, ... [Theo tôi/ Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt. Đầu tiên,....]
* You may use the following cues [Bạn có thể sử dụng những gợi ý sau]:
- people [friendly...] [con người - thân thiện...]
- life [peaceful, simple, slow...] [Cuộc sống - yên bình, đơn giản, chậm chãi...]
- food [fresh, cheap...] [Thực phẩm - tươi, rẻ...]
- traditional activities [các hoạt động truyền thống]

I think life in the countryside has many good points.

[Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt.]

Firstly, life is more peaceful and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. People are very friendly, so we can easily make friends with them.

[Đầu tiên, cuộc sống bình yên và đơn giản hơn trong thành phố. Thực phẩm tươi hơn và không khí sạch hơn. Mọi người rất thân thiện, vì vậy chúng ta có thể dễ dàng kết bạn với họ.]

Secondly, there are vast areas. Children can enjoy running around without disturbing others.

[Thứ hai là, có những không gian rộng lớn. Trẻ em có thể tận hưởng cảm giác chạy loăng quăng mà không làm phiền người khác.]

Finally, there are many traditional activities that we can do in the countryside. For example, we can go swimming and go fishing in the river, fly kites and do many other interesting things.

[Cuối cùng, có nhiều hoạt động truyền thống mà chúng ta có thể làm ở vùng quê. Ví dụ, chúng ta thể đi bơi và câu cá ở sông, thả diều và làm nhiều điều thú vị khác nữa.]

For these reasons, I like country life.

[Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống nông thôn.]

Chủ Đề