So sánh Toán lớp 7

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo) với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7.

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 21: Tính và so sánh:

a) (2.5)2 và 22.52

So sánh Toán lớp 7

Lời giải

Ta có: a)(2.5)2 = 102 = 100

và 22 .52 = 4.25 = 100

(2.5)2 = 22 .52

So sánh Toán lớp 7

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 21: Tính:

So sánh Toán lớp 7

b) (1,5)3.8

Lời giải

Ta có:

So sánh Toán lớp 7

b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3 = 33 = 27

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 21: Tính và so sánh:

So sánh Toán lớp 7

Lời giải

Ta có:

So sánh Toán lớp 7

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 21: Tính

So sánh Toán lớp 7

Lời giải

Ta có:

So sánh Toán lớp 7

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 22: Tính

a) (0,125)3.83 b) (-39)4: 134

Lời giải

Ta có:

a) (0,125)3.83= (0,125.8)3= 13 = 1

b) (-39)4: 134= (-39/13)4= -34 = 81

Bài 34 (trang 22 SGK Toán 7 Tập 1): Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau:

a) (-5)2. (-5)3= (-5)6

b) (0,75)3: 0,75= (0,75)2

c) (0,2)10: (0,2)5= (0,2)2

So sánh Toán lớp 7

Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có)

Lời giải:

Các câu sai là a, c, d, f

Các câu đúng là b, e

Sửa lại:

a) (-5)2 .(-5)3 = (-5)5

c) (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)5

So sánh Toán lớp 7

Bài 35 (trang 22 SGK Toán 7 Tập 1): Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a 0, a ±1 nếu am = an thì m = n. Dựa vào tính chất này hãy tìm các số tự nhiên m và n biết:

So sánh Toán lớp 7

Lời giải:

So sánh Toán lớp 7

Bài 36 (trang 22 SGK Toán 7 Tập 1): Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:

a) 108 . 28

b) 108 : 28

c) 254 . 28

d) 158 . 94

e) 272 : 253

Lời giải:

a) 108 . 28 = (10.2)8 = 208

b) 108 : 28 = (10:2)8 = 58

c) 254 . 28 = 58 . 28 = 108

d) 158 . 94 = 158 . 38 = 458

So sánh Toán lớp 7

Bài 37 (trang 22 SGK Toán 7 Tập 1): Tính giá trị của biếu thức sau:

So sánh Toán lớp 7

Lời giải:

So sánh Toán lớp 7

Bài 38 (trang 22 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.

b) Trong hai số 227và 318số nào lớn hơn.

Lời giải:

a) Ta có 227= (23)9= 89

318 = (32)9 = 99

b) Vì 8 < 9 nên 227< 318

Bài 39 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Cho xQ và x 0. Viết x10 dưới dạng:

Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7.

b) Lũy thừa của x2.

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12.

Lời giải:

a) x10= x3. x7

b) x10= (x2)5

c) x10= x12: x2

Bài 40 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Tính

So sánh Toán lớp 7

Lời giải:

So sánh Toán lớp 7

Bài 41 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Tính

So sánh Toán lớp 7

Lời giải:

So sánh Toán lớp 7

Bài 42 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm số tự nhiên n, biết:

So sánh Toán lớp 7

Lời giải:

So sánh Toán lớp 7

=> (-3)n-4 = (-3)3

=> n 4 = 3 => n = 7

c) 8n : 2n = 4

4n = 4.

=> n = 1.

Bài 43 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1):Đố: Biết rằng 12 + 22 + 32 + + 102 = 385, đố em tính nhanh được tổng:

S = 22 + 42 + 62 + + 202

Lời giải:

S = 22 + 42 + 62 + + 202

= (2.1)2 + (2.2)2 + (2.3)2 (2.10)2

= 22.12 + 22.22 + 22.32 + + 22.102

= 22 (12 + 22 + + 102)

= 4 . 385 = 1540

Đánh giá bài viết

CÓ LIÊN QUAN

  • So sánh Toán lớp 7
    Giải bài tập Toán 7 bài: Phần Hình học Ôn tập cuối năm Toán 7
  • So sánh Toán lớp 7
    Giải bài tập Toán 7 bài: Phần Đại số Ôn tập cuối năm Toán 7
  • So sánh Toán lớp 7
    Giải bài tập Toán 7 bài: Tính chất ba đường cao của tam giác
  • So sánh Toán lớp 7
    Giải bài tập Toán 7 bài: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  • So sánh Toán lớp 7
    Giải bài tập Toán 7 bài: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
  • So sánh Toán lớp 7
    Giải bài tập Toán 7 bài: Tính chất ba đường phân giác của tam giác