So sánh phần trăm trong tiếng anh

Với bài thi IELTS Writing task 1, giới thiệu số liệu là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình cải thiện điểm số. Tuy nhiên, nếu chỉ đưa ra đúng số phần trăm (VD: 52%, 66%,…), bài của bạn sẽ không được đánh giá quá cao về mặt từ vựng và diễn đạt. Bên cạnh đó, với cách áng chừng của chúng ta cho các biểu đồ, các con số 52% hay 66% cũng không hoàn toàn chính xác. Vì thế, chúng ta sẽ nên biết cách ước lượng và diễn đạt số liệu để giải quyết các vấn đề trên một cách hiệu quả.

Bài viết dưới đây, TalkFirst sẽ chia sẻ tới bạn đọc các cách giới thiệu số liệu chính xác và linh hoạt hơn nhằm phong phú hóa cách diễn đạt nhé!

So sánh phần trăm trong tiếng anh
Cách diễn đạt số liệu hiệu quả trong bài thi IELTS Writing Task 1

1. Sử dụng phân số

  • Sử dụng phân số thường được sử dụng cho các so sánh dạng phần trăm hay gấp nhiều lần. Chúng ta có thể quy đổi số liệu, đặc biệt là phần trăm ra phân số rồi chọn các miêu tả phù hợp.
  • Cách đọc phân số: Tử số là số đếm: one, two, three… Mẫu số là số thứ tự: third, fourth, fifth, … Chú ý: Khi tử số lớn hơn hoặc bằng 2 thì mẫu số phải ở dạng số nhiều (thêm s) Ví dụ: 30%: a third hoặc one third; 60%: two thirds Đặc biệt: ½ (50%): a half hoặc one half ¼ (25%): one quarter/ a quarter ¾ (75%): three quarters

2. Một số phó từ chỉ sự ước lượng

  • Nhỏ hơn/dưới (so với một con số gần nhất làm mốc):
  • below/under/lower than/nearly/almost Ví dụ: The percentage of people choosing bicycles to commute was 28%. The percentage of people choosing bicycles to commute was below 30%.
  • less/fewer than Ví dụ: The number of people choosing bicycles to commute was 46. Fewer than 50 people chose bicycles to commute.
  • Lớn hơn (so với một con số gần nhất làm mốc):
  • over/above Ví dụ: The percentage of people choosing cars to commute was 54% The percentage of people choosing cars to commute was over 50%.
  • more than Ví dụ: The number of people choosing cars to commute was 92. More than 90 people chose cars to commute.
  • Xấp xỉ: about / around / approximately / roughly Ví dụ 1: The percentage of people choosing bicycles to commute was 28%. The percentage of people choosing bicycles to commute was approximately 30%. Ví dụ 2: The percentage of people choosing cars to commute was 54%. The percentage of people choosing cars to commute was around 50%.
  • Thể hiện mức độ ước lượng:
  • just / slightly: mức độ rất nhẹ, rất gần với số liệu mốc Ví dụ: The percentage of people choosing bicycles to commute was 28%. The percentage of people choosing bicycles to commute was slightly below 30%.
  • well / considerably / marginally: mức độ lớn, xa với số liệu mốc hơn. Ví dụ: The percentage of people choosing cars to commute was 54%. The percentage of people choosing cars to commute was considerably above 50%.
  • Đặc biệt: nearly và almost có nghĩa bằng với slightly under hoặc just under. Chúng ta nên kết hợp các phó từ thể hiện mức độ ước lượng khi dùng phân số. Ví dụ: 32%: about one third/ nearly a third 77%: slightly more than three quarters 64%: almost two thirds

Đăng Ký Liền Tay

Lấy Ngay Quà Khủng

So sánh phần trăm trong tiếng anh

So sánh phần trăm trong tiếng anh

★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

Đăng Ký Liền Tay

Lấy Ngay Quà Khủng

So sánh phần trăm trong tiếng anh

So sánh phần trăm trong tiếng anh

★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

Đăng Ký Liền Tay

Lấy Ngay Quà Khủng

So sánh phần trăm trong tiếng anh

So sánh phần trăm trong tiếng anh

★ Ưu đãi lên đến 25% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst

Đăng Ký Liền Tay

Lấy Ngay Quà Khủng

So sánh phần trăm trong tiếng anh

So sánh phần trăm trong tiếng anh

★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

3. Các cụm từ chỉ sự ước lượng chung dành cho tỉ trọng

  • Tỷ trọng rất nhỏ: a mere/ a modest 2% of…
  • Tỉ trọng nhỏ (5%, 10%, 15%…): a minority of…
  • Tỷ trọng vừa phải tương đối: a significant proportion of…
  • Tỷ trọng lớn hơn 50%: the majority of…
  • Tỷ trọng lớn ~ 60% – 70%…: A massive/ A considerable/ A hefty 60% of
  • Đại đa số 80 %, 85%, 90%,…: The vast majority of/ The overwhelming majority of
  • Tuyệt đại đa số – trên 95%: Almost all

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Phân biệt Percent, Percentage, Proportion, Rate và Ratio dễ nhớ nhất

Việc diễn đạt đối tượng bài viết là số, lượng hay phần trăm sẽ giúp thí sinh thực hiện việc mô tả, so sánh số liệu và xu hướng một cách chính xác hơn, từ đó tự học IELTS hiệu quả hơn. Thông qua bài viết trên, TalkFirst hy vọng bạn đọc đã nắm được các cách diễn đạt số liệu hiệu quả khi viết IELTS Writing Task 1. Chúc bạn học tập tốt!

Nếu bạn đang tìm kiếm khoá học luyện thi IELTS uy tín, tham khảo thêm Khóa học Luyện thi IELTS cam kết đầu ra tại Anh ngữ TalkFirst.

A tenth là bao nhiêu phần trăm?

10% \= A tenth. 15% = Less than a fifth. 20% = A fifth. 25% = Exactly a quarter.

A Fifth là bao nhiêu phần trăm?

50% = a half. 33% = a third, one third. 25% = a quarter. 20% \= a fifth.

Phần trăm trong tiếng Anh đi với gì?

Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn chỉ cần đọc như bình thường và đi cùng với từ “percent”. Ví dụ: 10% => đọc là “ten percent” –6% = “negative six percent”

20 percent là gì?

Percentage (phần trăm), trong toán học được hiểu là tỉ lệ thể hiện ở dạng phân số có mẫu số là 100. Nói một cách đơn giản, phần trăm là một phần của tổng thể 100 có đơn vị là phần trăm (%). Ví dụ như phân số 20/100 còn được viết là 20% (twenty percent).