Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a] 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b] 500ml dung dịch KNO3 2M.
c] 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d] 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
Hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu được bằng 3 lần thể tích H2 cùng điều kiện, khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Mặt khác khi nung cùng một lượng kim loại R như trên thì cần thể tích O2 bằng 22,22% thể tích NO2 ở trên cùng điều kiện thu được chất rắn A. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 20% [lấy dư 25% so vói lượng cần thiết] thu được 0,672 lít khí B [dktc] là một oxit của nitơ NxOy. Khối lượng dung dịch HNO3 đã sử dụng là:
A. 66,15 gam
B. 264,6 gam
C. 330,75 gam
D. 266,4 gam
Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0.336 lít khí [ở điều kiện tiêu chuẩn]. Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng
A. 12
B. 13
C. 2
D. 3
Khi cho cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư và dung dịch H2SO4 loãng dư, phản ứng hoàn toàn thì thể tích khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất] thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Xác định kim loại M?
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ca
3 trả lời
Giải để A + B = 80 [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Xác định chất nào còn thừa? Thừa bao nhiêu? [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời