Các dạng số khác trong tiếng Anh
Số thập phân tiếng Anh là gì?Số thập phân tiếng Anh là “decimal”, nó hơi khác với tiếng Việt 1 chút.
Trong tiếng Việt, mình sẽ nói là 8,3 [tám phẩy ba]. Tiếng Anh là 8.3 [eight point three].
Trong khi đó, “tám triệu” mình sẽ ghi là “8.000.000”, trong khi tiếng Anh sẽ là “eight million” và “8,000,000”.
Các bạn làm việc với con số cần thận trọng về vấn đề này. Vì trong tiếng Anh, nếu ghi là 8.000.000 = 8,0 – 8.
Cách đọc số thập phân:
Số thập phân | Cách đọc |
0.5 | Zero point five [hoặc: point five] Cách khác: a half |
0.25 | Zero point two five [hoặc: point two five] Hoặc: Zero point twenty five Cách khác: a quarter |
5.987 | Five point nine eight seven |
Phần trăm tiếng Anh là “percent” với trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: 66% đọc là sixty six percent. Cùng xem video hướng dẫn từ “percent” của cô Moon nhé.
Phân số tiếng Anh là gì?Phân số tiếng Anh là “fraction”.
Cách đọc phân số trong tiếng Anh là đọc tử số là số đếm, mẫu là số thứ tự [có thể cho số nhiều]. Ví dụ: 1/3 thì đọc là “one third” hoặc “a third”, còn 2/3 đọc là “two thirds” [nhớ là phải có số nhiều đằng sau].
Đối với số “một, hai phần ba” [1 2/3] thì mình thêm chữ “and” vào giữa số đếm [1] và phân số [2/3]: one and two thirds.
Mũ tiếng Anh là gì?Mũ tiếng Anh là “to the power of”. Ví dụ: 2 mũ 5 – two to the power of 5.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh có thuật ngữ riêng cho “mũ hai”. Bình phương tiếng Anh là “squared”. Ví dụ, “ba mũ hai” là “three squared”.
Tương tự, lập phương tiếng Anh là “cubed” [“cube” là khối lập phương]. Ví dụ, “ba mũ ba” là “three cubed”.
Nominal number là gì?Có thể bạn chưa nghe thấy “nominal number” bao giờ, nhưng bạn lại sử dụng nó rất nhiều trong cuộc sống. Số điện thoại [phone number] của bạn là “nominal number”, số chứng minh thư [ID number] “nominal number”, số tài khoản ngân hàng [bank account ID] cũng là nominal number.
“Nominal number” là số được sử dụng cho việc xác định hoặc phân biệt một cái gì đó. Ví dụ, số ID của bạn và của Quang sẽ khác nhau, do đó, số ID là “nominal number”.
Cách đọc số dài trong tiếng Anh
Cách đọc số “nominal number” tương đối thú vị. Thông thường, người ta sẽ đọc liền 3 số, cho tới cuối cùng.
Ví dụ, nếu muốn xin số điện thoại của MoonESL để cải thiện tiếng Anh, bạn hỏi:
– Can I have your number, please?
– Yes, it is 094 818 1118 [đọc theo cụm 3-3-4]
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Năm nay là 2021, có bao nhiêu cách đọc?
Bạn có thể đọc như số đếm bình thường: two thousand [and] twenty one
Có thể đọc thành 2 phần: twenty twenty one [người Mỹ thường đọc cách này hơn]. Để học tiếng Anh về “thời gian trong tiếng Anh”, bạn đọc ở đây nhé.
Đọc giờ: 2:00 có thể đọc là 2 o’clock hoặc two hundred; 20:00 có thể đọc là twenty hundred.
Tác giả: Quang Nguyễn
[bài được đăng trên vnexpress: Số trong tiếng Anh]
Một kiến thức cơ bản khi học Tiếng Anh ai cũng phải biết là cách đọc viết số đếm Tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã tự tin để phát âm số đếm Tiếng Anh từ 1 đến 10 20 30 50 100 200 và phiên âm của nó chưa? Trong nội dung bên dưới wiki sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số đếm trong Tiếng Anh đơn giản qua video minh họa giúp các bạn phát âm đúng cách.
Các số đếm trong Tiếng Anh thường gặp
Nội Dung Bài Viết
- 1 Số đếm Tiếng Anh
- 1.1 Cách dùng
- 2 Cách đọc, viết số đếm có phiên âm
- 3 Học số đếm qua video
- 4 Cách phân biệt số đếm và số thứ tự
Số đếm Tiếng Anh
Số đếm [cardinal numbers] là một sự tổng quát của số tự nhiên sử dụng để đếm số lượng [có thể đếm được]. Chẳng hạn như one [1], two [2], three [3],…
Ex: 7 is a cardinal number. [7 là một số đếm]
Cách dùng
Số đếm có 4 cách dùng cơ bản mà chúng ta nên ghi nhớ đó là:
1. Số đếm được dùng để chúng ta đếm số lượng của người hoặc vật.
Ex: My sister has six bananas.
[Em gái tôi có 6 quả chuối]
My family has three people.
[Gia đình tôi có 3 người]
My class has 45 students.
[Lớp tôi có 45 học sinh]
2. Khi muốn giới thiệu với người khác về độ tuổi thì ta thường dùng số đếm.
Ex: I am sixteen years old.
[Tôi 16 tuổi]
His father is forty – five years old.
[Bố của anh ấy 45 tuổi]
3. Khi nói về năm sinh ta cũng dùng chủ yếu là số đếm.
Ex: Jany was born in nineteen ninety – nine.
[Jany sinh năm 1999]
4. Số đếm còn được dùng để nói về số điện thoại.
Ex: My phone number is zero – five – six, four – two – one, nine – one – nine.
Số đếm còn được dùng nói về số điện thoại.
[Số điện thoại của tôi là 056.421.919]
Lưu ý nhỏ về số đếm:
– Đối với những năm như 1121/1945/1990/1996/… ta sẽ nói năm bằng cách chia thành 2 phần, như sau:
Ex: 1121: eleven twenty – one
1996: nineteen ninety – six
– Trong khi đó, đối với các năm 2001/2002/2009… ta phải nói theo công thức “two thousand and + số đuôi”
Ex: 2001: two thousand and one
2019: two thousand and nine
Cách đọc, viết số đếm có phiên âm
Cách viết số đếm và phát âm các số từ 1 – 19 dành cho người mới bắt đầu:
Số đếm | Cách viết | Cách phát âm |
Số 1 | one | /wʌn/ |
Số 2 | two | /tu:/ |
Số 3 | three | /θri:/ |
Số 4 | four | /fɔ:/ |
Số 5 | five | /faiv/ |
Số 6 | six | /siks/ |
Số 7 | seven | /’sevn/ |
Số 8 | eight | /eit/ |
Số 9 | nine | /nait/ |
Số 10 | ten | /ten/ |
Số 11 | eleven | /i’levn/ |
Số 12 | twelve | /twelv/ |
Số 13 | thirteen | /’θə:’ti:n/ |
Số 14 | fourteen | /,fɔ:’ti:n/ |
Số 15 | fifteen | /,fif’ti:n/ |
Số 16 | sixteen | /,sik’sti:n/ |
Số 17 | seventeen | /,sevn’ti:n/ |
Số 18 | eighteen | /ei’ti:n/ |
Số 19 | nineteen | /nain’ti:n/ |
Note: Ngoại lệ chỉ có số 15 khác nhất: fifteen
Cách viết số đếm tròn chục từ 20 – 200
Số đếm | Cách viết | Cách phát âm |
20 | twenty | /’twenti/ |
30 | thirty | /ˈɵɚti/ |
40 | forty | /’fɔ:ti/ |
50 | fifty | ‘fifti/ |
60 | sixty | /’siksti/ |
70 | seventy | /’sevnti/ |
80 | eighty | /’eiti/ |
90 | ninety | /’nainti/ |
100 | one hundred | /wʌn. ‘hʌndrəd/ |
200 | two hundred | /tu:. ‘hʌndrəd/ |
Cách viết số đếm khác từ 21 trở đi, không tính những số tròn chục thì được viết theo bảng dưới đây:
Số đếm | Cách viết | Phiên âm |
21 | twenty – one | /’twenti.wʌn/ |
22 | twenty – two | /’twenti. tu:/ |
23 | twenty – three | /’twenti. θri:/ |
24 | twenty – four | /’twenti. fɔ:/ |
29 | twenty – nine | /’twenti. nait/ |
31 | thirty – one | /ˈɵɚti. wʌn/ |
32 | thirty – two | /ˈɵɚti. tu:/ |
…… | …… | |
67 | sixty – seven | /’siksti. ‘sevn/ |
….. | …… | |
99 | ninety – nine | /’nainti. nain/ |
*Note: Khi viết cách số từ 21 đến 99 ta cần phải sử dụng dấu nối “-“.
Từ số 100 trở đi chúng ta có cách viết số đếm trong Tiếng Anh như sau:
Số đếm | Cách viết |
100 | One hundred |
1.000 | One thousand |
1 triệu | One million |
1 tỷ | One billion |
1 ngàn tỷ | One thousand billion |
1 triệu tỷ | One trillion |
Note: Đối với những số đếm lẻ, ta cần thêm “and” khi đọc giữa các chữ số
Ex: 678: six hundred and seventy – eight.
978: nine hundred and seventy – eight.
Tuy nhiên, ta cũng cần lưu ý về cách viết trong Anh – Anh và Anh – Mỹ bây giờ và trước kia
Tiếng Anh Mỹ và Anh Anh | Các ngôn ngữ khác với tiếng Anh “cũ” | |
million [triệu] | 1.000.000 | 1.000.000 |
billion [tỷ] | 1.000.000.000 | 1.000.000.000.000 |
trillion [nghìn tỷ] | 1.000.000.000.000 | 1.000.000.000.000.000.000 |
✅ Xem thêm: Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh
Học số đếm qua video
Bạn có thể tham khảo một số video về cách đọc số đếm Tiếng Anh chuẩn ngay dưới đây:
1. Tập phát âm số đếm bằng Tiếng Anh từ 1 đến 100
2. Chỉ 3 phút hoàn thành đếm số bằng Tiếng Anh từ 1 đến 1 tỷ.
Cách phân biệt số đếm và số thứ tự
Hãy theo dõi bảng bên dưới để hiểu hơn về sự khác nhau của số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh nhé.
Số | Số đếm | Số thứ tự | Viết tắt |
1 | One | First | st |
2 | Two | Second | nd |
3 | Three | Third | rd |
4 | Four | Fourth | th |
5 | Fine | Fifth | th |
6 | Six | Sixth | th |
7 | Seven | Seventh | th |
8 | Eight | Eighth | th |
9 | Nine | Ninth | th |
10 | Ten | Tenth | th |
11 | Eleven | Eleventh | th |
12 | Twelve | Twelfth | th |
13 | Thirteen | Thirteenth | th |
14 | Fourteen | Fourteenth | th |
15 | Fifteen | Fifteenth | th |
16 | Sixteen | Sixteenth | th |
17 | Seventeen | Seventeenth | th |
18 | Eighteen | Eighteenth | th |
19 | Nineteen | Nineteenth | th |
20 | Twenty | Twentieth | th |
21 | Twenty-one | Twenty-first | st |
22 | Twenty-two | Twenty-second | nd |
23 | Twenty-three | Twenty-third | rd |
24 | Twenty-four | Twenty-fourth | th |
25 | Twenty-five | Twenty-fifth | th |
30 | Thirty | Thirtieth | th |
31 | Thirty-one | Thirty-first | st |
32 | Thirty-two | Thirty-second | nd |
33 | Thirty-three | Thirty-third | rd |
40 | Forty | Fortieth | th |
50 | Fifty | Fiftieth | th |
60 | Sixty | Sixtieth | th |
70 | Seventy | Seventieth | th |
80 | Eighty | Eightieth | th |
90 | Ninety | Ninetieth | th |
100 | One hundred | One hundredth | th |
1.000 | One thousand | One thousandth | th |
1 triệu | One million | One millionth | th |
1 tỷ | One billion | One billionth | th |
Bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ về số đếm trong Tiếng Anh và cách đọc, phát âm chính xác. Phân biệt điểm khác nhau giữa số đếm và số thứ tự. Số đếm không khó tuy nhiên chỉ có vài điểm nhỏ cần lưu ý bên trên. Ghi nhớ số đếm và sử dụng vào nhiều trường hợp như đếm vật và người, nói về độ tuổi, năm sinh hoặc nói số điện thoại.
Bài viết có tham khảo thông tin của:
//www.ego4u.com/en/cram-up/vocabulary/numbers/cardinal
Wiki -Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh, 6 lưu ý cần nhớ
Các thứ trong Tiếng Anh: tên, viết tắt & cách đọc chuẩn
3 Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh đơn giản
Viết tắt V N Adj Adv O S là gì trong Tiếng Anh
Số thứ tự trong Tiếng Anh: Viết tắt, cách phát âm chuẩn
Các hướng trong Tiếng Anh & E W S N ký hiệu hướng nào
Cách chào hỏi bằng Tiếng Anh khi giao tiếp, phỏng vấn