Shore pass là gì
2022/2/25
Cập nhật: ngày 29/11/2021 Căn cứ vào Đối sách tăng cường của Biện pháp biên giới mới (27), Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản sẽ thực hiện tiếp nhận hồ sơ xin cấp mới visa. Việc tiếp nhận hồ sơ xin visa sẽ được thực hiện thông qua chế độ đặt hẹn trước qua email để đảm bảo việc thực hiện phòng chống dịch bệnh Covid-19. Ngoài ra, trong thời gian này, trừ một vài trường hợp đặc biệt, quý vị có dự định nộp hồ sơ xin visa vui lòng nộp hồ sơ thông qua các công ty ủy thác của Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Việc tiếp nhận email đặt hẹn xin visa bắt đầu từ 9 giờ sáng ngày 28 tháng 02 năm 2022. Đối với người có tư cách, lý do đặc biệt [Vợ/Chồng người Nhật Bản v.v.] và [Vợ/Chồng người vĩnh trú v.v.] vẫn tiếp tục được tiếp nhận xin cấp visa. ・Các công ty ủy thác (Danh sách các công ty) ・Các cơ quan phái cử được cấp phép của chính phủ Việt Nam ・Các công ty du học trong danh sách đã chấp thuận của Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản ・Các công ty, cơ quan đoàn thể nơi người xin visa đang làm việc * Đối với người có tư cách, lý do đặc biệt [Vợ/Chồng người Nhật Bản v.v.] và [Vợ/Chồng người vĩnh trú v.v.] vẫn tiếp tục được tiếp nhận xin cấp visa tại Cửa sổ thị thực Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Vui lòng gọi điện thoại trước để đặt hẹn : +84-28-39333510 Người có mục đích nhập cảnh Nhật Bản tương ứng với mục a) hoặc b) sau đây.
Email đăng ký: Vui lòng nhập đủ thông tin đăng ký vào file Excel này đính kèm và gửi đến địa chỉ email ở trên. * Đối với người có tư cách, lý do đặc biệt [Vợ/Chồng người Nhật Bản v.v.] và [Vợ/Chồng người vĩnh trú v.v.] vẫn tiếp tục được tiếp nhận xin cấp visa tại Cửa sổ thị thực Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Vui lòng gọi điện thoại trước để đặt hẹn : +84-28-39333510 Vui lòng tham khảo cách thức tại đây. ※Hiện tại, Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản không tiếp nhận hồ sơ xin visa của cá nhân tại Cửa sổ thị thực của Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Hồ sơ xin visa vui lòng nộp thông qua các Công ty ủy thác của Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản (Danh sách các công ty) Có thu lệ phí [Bảng lệ phí] (2) Thời gian mở cửa
Thời gian làm việc: Thứ hai đến Thứ sáu (từ 8:30 ~ 17:15) Gọi trong nước Nhật Bản: 0570-011000 (Tổng đài tự động) Đăng ngày: 06/09/19 Bạn có thể hỏi: phải chuẩn bị giấy tờ gì? thủ tục làm ở đâu? thủ tục nào làm trước, làm sau? Vừa đến cảng, công việc đầu tiên của tàu là hoàn thành thủ tục nhập cảng. Thủ tục chưa xong, tàu không thể làm bất kì công việc gì. “Nội bất xuất, ngoại bất nhập”.Tùy theo qui định của từng cảng, thủ tục có thể tiến hành trên tàu bạn, trên cảng. Hoặc đôi khi đại lí tàu sẽ thay bạn hoàn tất mọi thủ tục. Song, dù thủ tục làm ở đâu, thủ tục nhập cảng phải bảo đảm đúng qui định, trang trọng và nghiêm túc.Thủ tục kiểm dịch sẽ làm ngay sau khi tàu đến cảng. Và khi tàu không có dấu hiệu dịch bệnh thì các thủ tục khác mới tiếp tục tiến hành. Các thủ tục cụ thể là: 1) Thủ tục Kiểm dịch: là thủ tục kiểm tra xác định tàu có đủ điều kiện vệ sinh để cho phép cập bờ hay không. Cán bộ kiểm dịch (QuarantineOfficer) sẽ kiểm tra các giấy tờ sau: * Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)* Danh sách thuyền viên (Crew List) và danh sách hành khách (Passenger List) (nếu có)* Sổ tiêm chủng của thuyền viên và hành khách (Vaccination certificate)* Giấy chứng nhận diệt chuột hay miễn diệt chuột (Deratting exemption certificate)* Bản lược khai hàng hóa (Cargo manifest)* Bản kê khai độc dược (Narcotics Declaration)Cán bộ kiểm dịch có thể kiểm tra tàu, mục tiêu xem xét là côn trùng đối tượng trong hàng hóa, chuột và phân chuột, mẫu nước ngọt, thực phẩm trên tàu, các động vật mang theo tàu (nếu có)2) Thủ tục Biên phòng: nhằm kiểm tra sự di chuyển thuyền viên có đúng đối tượng hay không (Immigration). Các giấy tờ bao gồm:* Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)* Danh sách thuyền viên (Crew List) và hành khách (Psssenger List)* Tờ khai vũ khí,đạn dược (Arms &ammunation declaration)* Hộ chiếu phổ thông ( Passport )* Giấy xin phép đi bờ (Application for crew’s shore pass 3) Thủ tục Hải quan: là làm rõ tàu chở hàng gì? có loại hàng hóa cấm nhập không ? tài sản của tàu gồm những gì? Và tư trang thuyền viên?. Các giấy tờ cần có là:* Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)* Vận tải đơn (Bill of Lading) và bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifest)* Danh sách thuyền viên (Crew List) và hành khách (Passenger List)* Tờ khai tài sản tàu (Ship’s properties Declaration) (chủ yếu là T.V, Tủ lạnh, Radio…)* Tờ khai tư trang thuyền viên và hành khách (Crew/Passenger’s effects Declation) ( chủ yếu là tiền bạc, trang sức..)* Danh sách các cảng đã ghé trong thời gian gần đây (List of port of call) 4) Thủ tục Cảng vụ: Cảng vị thiên về an toàn. Họ muốn xác định trang thiết bị và con người bố trí trên tàu có phù hợp với qui định quốc tế hiện hành không. Các giấy tờ bao gồm:* Tờ khai tàu đến (mẫu của cảng)* Giấy phép rời cảng (Last Port Clearance) của cảng vừa qua* Danh sách thuyền viên (Crew List) và hành khách (Passenger)* Bằng cấp, chưng chỉ của thuyền viên theo qui định STCW (Crew Certificates)* Các chứng chỉ an toàn hoạt động tàu (Ship’s trading Certificates). Bao gồm:* Giấy đăng kí tàu (Ship’s Registry Certificate)* Giấy chứng nhận dung tích tàu (Ship’s Tonnage Certificate)* Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị trên tàu (Safety Equipments Certificate)* Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm (Pollution Prevention Certificate)* Giấy chứng nhận an toàn mạn khô (Load Line Certificate)* Giấy chứng nhận an toàn thông tin liên lạc (Safety Radio Certificate)Căn cứ pháp lý:- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015;- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải. - Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải. |