Reject an offer là gì

Trong giai đoạn cả nước theo phong trào khởi nghiệp, thì bạn quá quen với từ offer rồi đúng không nào? Vậy offer nghĩa là gì? cách sử dụng cấu trúc offer trong tiếng anh ra sao. Bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết cách dùng offer chuẩn nhất nhé.

Offer là gì?

Nội dung bài viết

  1. Offer là gì?
  2. Cấu trúc offer sử dụng ra sao?
    1. Cấu trúc offer dạng động từ
    2. Cấu trúc offer dạng danh từ

Offer có nghĩa là mờ, trả giá, đề nghị. Offer có thể vừa là động từ, vừa là danh từ.

Ví dụ:

  • My father offered me a job. [Bố tôi đề nghị cho tôi một việc làm]
  • My sister made a coffee and offered one to me. [Chị tôi pha cà phê và mời tôi một ly]

Xem thêm: Cấu trúc offered và cách dùng trong tiếng anh

Cấu trúc offer sử dụng ra sao?

Cấu trúc offer dạng động từ

Để mời chào ai đó, ta dùng hai cấu trúc:

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Ví dụ:

  • The company offered a vacation in London to him. [Công ty dành tặng cho anh ấy một kỳ nghỉ ở London]
  • Can I offer you a meal? [Tôi có thẻe mời bạn ăn một bữa được không?]
  • My mother will offer me a ride to the school. [Mẹ đề nghị đưa tôi đến trường]

Để diễn tả việc tình nguyện làm gì, ta dùng cấu trúc:

Offer + to V

Ví dụ:

  • My brother offers to buy cakes for my parentss wedding anniversary. [Anh trai tình nguyện mua bánh cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bốmẹ tôi]
  • My boyfriend offered to take me to the concert of My Tam. [Bạn trai tôi tình nguyện đưa tôi đến buổi hòa nhạc của Mỹ Tâm]

Lưu ý: Khi ở dạng bị động, cấu trúc offer vẫn mang nghĩa là đề nghị. Ví dụ: I was offered to join the meeting afternoon. [Tôi được đềnghị tham dự buổi họp chiều nay]

Để trả giá cho cái gì, ta dùng cấu trúc:

Offer + someone + Money + for something

Ví dụ:

  • I offer 200$ for this bag. [Tôi trả giá 200 đô la cho chiếc túi này]
  • How much do you offer dor the car you want to buy? [Bạn trả giá bao nhiêu cho cái xe bạn muốn mua?]

Cấu trúc offer dạng danh từ

Một số cấu trúc offer dạng danh từ thông dụng:

  • Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản
  • To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì
  • To turn down an offer = To reject/refuse/decline an offer: từ chối lời đề nghị đưa ra
  • To consider an offer: xem xét một lời đề nghị

Ví dụ:

  • I have a meal offer for you. [Tôi có một đề nghị món ăn dành cho bạn]
  • Im waiting for the most special offer on Back To School. [Tôi đang đợi những khuyến mãi đặc biệt nhất vào Back To School]

Bây giờ bạn hẳn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc offer ở trong tiếng anh rồi chứ. Còn rất nhiều cấu trúc hay khác nữa, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn trên vuihoctienganh.vn, hãy theo dõi nhé!

Video liên quan

Chủ Đề