Quy định về thư giảm giá trong đấu thầu

Luật đấu thầu [Điều 4 khoản 31] quy định hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP [Điều 15 khoản 1] quy việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.

Thư giảm giá là cam kết của nhà thầu bằng văn bản liên quan đến giá dự thầu nên là một bộ phận cấu thành của hồ sơ dự thầu. Theo đó, trường hợp 02 thư giảm giá của nhà thầu đóng kèm trong hồ sơ dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu [nếu có] và được công khai, ghi vào trong biên bản mở thầu; nội dung trong 02 thư giảm giá này có sự phù hợp, logic với nhau, bổ sung cho nhau để tính toán ra giá dự thầu sau giảm giá là cố định, không đổi thì cả 02 thư giảm giá của nhà thầu đều hợp lệ.

Trong trường hợp này, giá trị giảm giá của nhà thầu được tính bằng tổng giá trị giảm giá của 02 thư giảm giá nêu trên.

Trường hợp 02 thư giảm giá của nhà thầu không có sự phù hợp, logic với nhau, thể hiện 02 giá dự thầu sau giảm giá khác nhau thì được coi là đề xuất các giá dự thầu khác nhau.

Trong trường hợp này, hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là không hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:

- Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;

- Kiểm tra niêm phong;

- Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá [nếu có]; thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan.

Theo quy định tại Điểm c khoản này, tất cả các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu.

Theo hướng dẫn tại Mục 25.3 Chương I Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 6/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

Đối với trường hợp của ông Thanh, việc giảm giá là nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho gói thầu, không căn cứ vào việc hồ sơ dự thầu của nhà thầu có thư giảm giá hay không.

Theo hướng dẫn tại Mục 14 Chương I Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT, trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá.

Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.

Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.

Trong hoạt động đấu thầu, chúng ta không còn xa lạ với thuật ngữ “Thư giảm giá dự thầu”. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về thư giảm giá dự thầu. Vậy Thư giảm giá dự thầu là gì? Pháp luật quy định về thư giảm giá dự thầu như thế nào? Mẫu thư giảm giá dự thầu như thế nào?…. Để giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý độc giả thông tin dưới bài viết sau.

MẪU THƯ GIẢM GIÁ DỰ THẦU?

Hiện nay, Luật đấu thầu 2013 hiện hành không có quy định rõ ràng về khái niệm thư giảm giá dự thầu. Tuy nhiên, trên cơ sở các quy định hiện hành trong luật đấu thầu có liên quan đến thư giảm giá dự thầu, có thể hiểu đơn giản:

Thư giảm giá dự thầu là văn bản do nhà thầu tự lập để đưa ra mức giảm giá [hoặc giá trị giảm giá] so với giá dự thầu đã tính toán.”

Hiện tại không có quy định pháp luật nào hướng dẫn rõ ràng về thư giảm giá dự thầu. Thuật ngữ này được nhắc đến tại giai đoạn mở thầu quy định tại Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Cụ thể tại giai đoạn mở thầu, cần thực hiện những công việc sau liên quan đến thư giảm giá dự thầu:

– Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu

– Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc  thư giảm giá.

Trên cơ sở quy định có liên quan đến thư giảm giá dự thầu nêu trên và từ thực tiễn sử dụng loại văn bản này trong hoạt đồng đấu thầu, để đảm báo tính hợp lệ thì trong thư giảm giá dự thầu cần phải nêu và phân tích được lý do giảm giá, đồng thời phải do nhà thầu hoặc  người đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.

Thông thường phần lớn nhà thầu tham gia hoạt động đấu thầu là tổ chức. Do đó, chúng tôi xin cung cấp mẫu thư giảm giá dự thầu sử dụng cho tổ chức như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

……..,ngày………tháng…….năm…………

THƯ GIẢM GIÁ

Kính gửi: [1]……………………………………………………………………….

Công ty:………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ mã số thuế:…………………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật của công ty:……………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:…./…./………..           Giới tính:…………       Quốc tịch:…………………

CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………………………………………………………..

Cấp tại:……………………………………………………………….Ngày:…./…../……………

Gói thầu:……………………………………………………………………………..

Dự án:………………………………………………………………………………………………..

Số tiền ghi trong đơn dự thầu: [2]…………………………………………….

[Bằng chữ:………………………………………………………………………………….]

Nguyên nhân: [3] ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

STT Tên hạng mục giảm giá Lý do giảm giá Số tiền giảm giá
1
2

Tổng số tiền dự thầu: [4]………………………………………………………..

[Bằng chữ:………………………………………………………………………………….]

Tổng số tiền giảm giá: [5]………………………………………………………..

[Bằng chữ:………………………………………………………………………………….]

Tổng số tiền sau khi giảm giá: [6]……………………………………………..

[Bằng chữ:………………………………………………………………………………….]

Chúng tôi cam đoan sẽ thực hiện thi công các hạng mục đúng như yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

ĐƠN VỊ DỰ THẦU [7]

[1] Ghi thông tin bên mời thầu theo đúng thông báo mời thầu

[2] [4] [5] [6] Phần ghi giá trị tiền cần ghi rõ đơn vị tính và ghi thông tin giá trị tiền bằng chữ để tránh hồ sơ bị sửa chữa, sai sót.

[3] Nêu rõ nguyên nhân giảm giá dự thầu. Nếu giá dự thầu trong đơn dự thầu chia thành nhiều đơn giá mà nhà thầu muốn giảm giá dự thầu ở nhiều đơn giá khác nhau thì nêu chi tiết từng hạng mục giảm giá, lý do giảm giá, số tiền giảm giá theo bảng kể.

[7] Người đại diện theo pháp luật của công ty ký và ghi rõ họ tên; đóng dấu xác nhận của công ty.

Trong trường hợp có hai thư giảm giá của nhà thầu đóng kèm trong hồ sơ dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu và được công khai, ghi vào trong biên bản mở thầu; nội dung trong hai thư giảm giá này có sự phù hợp, logic với nhau, bổ sung cho nhau để tính toán ra giá dự thầu sau giảm giá là cố định, không đổi thì cả hai thư giảm giá của nhà thầu đều hợp lệ. Trong trường hợp này, giá trị giảm giá của nhà thầu được tính bằng tổng giá trị giảm giá của hai thư giảm giá nêu trên.

Thư giảm giá dự thầu hợp lệ trước hết phải do người đứng đầu tổ chức doanh nghiệp được pháp luật thừa nhận ký tên và đóng dấu trước ngày nộp thầu và phải đáp ứng tất cả các quy định nếu có trong hồ sơ mời thầu về nội dung thư giảm giá.

Là đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty Luật ACC với kinh nghiệm gặp gỡ, làm việc với cá nhân, doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn chính xác cho những khách hàng cần tư vấn pháp lý. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện công việc khách hàng yêu cầu một cách nhanh chóng, hiệu quả, chi phí phải chăng, đáp ứng hoàn hảo nhất mong muốn của khách hàng.

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về Mẫu thư giảm giá dự thầu theo quy định mới nhất hiện hành để bạn đọc tham khảo, qua đó quý độc giả có thể hiểu rõ hơn thư giảm giá dự thầu đồng thời biết được cách viết thư giảm giá dự thầu để sử dụng tham gia vào hoạt động đấu thầu. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

Video liên quan

Chủ Đề