Phiếu bài tập toán lớp 5 tuần 14

1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

 

2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

A. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 13]                 

B. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 1,3]

C. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 0,13]              

D. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 0,013]

3. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

 

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Tìm số dư trong phép chia [Phần thập phân của thương có hai chữ số] :

A. 444                       B. 0,444     

C. 4,44                      D. 44,4

5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó :

PHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM

1. Tìm số trung bình cộng của :

a] 1,35 ; 2,04 ; 5,16

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

b] 2,34 ; 1,08 ; 10,32 ; 0,06

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

2. Một người có 0,23 tấn gạo. Lần đầu đó bán được $\frac{1}{10}$ số gạo đó, lần sau bán được $\frac{1}{3}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán gạo thì người đó còn lại mấy tấn gạo ?

Bài giải

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

3. Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5 km. Trong 2 giờ một người đi xe máy đi được 72,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét ?

Bài giải

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

Page 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

1. a] S  Đ          b] S    Đ

2. C. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 0,13] 

3. a] S     Đ        b]  Đ     S

4. C. 4,44

5. Nối

PHẦN II TRÌNH BÀY BÀI LÀM

1. Các bước giải

a] [1,35 + 2,04 + 5,16] : 3 = 2,85

b] [2,34 + 1,08 + 10,32 + 0,06] : 4 = 3,45

2. Các bước giải

- Tìm số gạo bán lần đầu :

$ 0,23 \times \frac{1}{10}$ = $0,023$ [tấn]

- Tìm số gạo còn lại sau lần đầu : 

$0,23 – 0,023$ = $0,207$ [tấn]

- Tìm số gạo lần bán sau : 

$0,207 \times \frac{1}{3}$ = $0,069$ [tấn]

-Tìm số gạo còn lại sau hai lần bán :   

$0,207 – 0,069$ = $0,138$ [tấn]

3. Các bước giải

Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

$40,5 : 3$ = $13,5$ [km]

Trung bình mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

$72.5 : 2$ = $36,25$ [km]

Trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét ?

$36,25 – 13,5$ = $22,75$ [km]

1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

 

2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

A. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 13]                 

B. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 1,3]

C. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 0,13]              

D. 45,67 : 18 = 2,53 [dư 0,013]

3. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

 

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Tìm số dư trong phép chia [Phần thập phân của thương có hai chữ số] :

A. 444                       B. 0,444     

C. 4,44                      D. 44,4

5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó :

PHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM

1. Tìm số trung bình cộng của :

a] 1,35 ; 2,04 ; 5,16

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

b] 2,34 ; 1,08 ; 10,32 ; 0,06

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

2. Một người có 0,23 tấn gạo. Lần đầu đó bán được $\frac{1}{10}$ số gạo đó, lần sau bán được $\frac{1}{3}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán gạo thì người đó còn lại mấy tấn gạo ?

Bài giải

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

3. Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5 km. Trong 2 giờ một người đi xe máy đi được 72,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét ?

Bài giải

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

1.779 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 14

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 14 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 15

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 14

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 14

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Tính nhẩm 26 : 0,1 được kết quả là:

Câu 2: Kết quả của phép tính 75 : 4 + 11 là:

A. 16,25

B. 29

C. 18,75

D. 29,75

Câu 3: Kết quả của phép tính 70 : [60 + 40] là:

Câu 4: Biết rằng 2,5l dầu cân nặng 28,5kg. Hỏi 6l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 70kg

B. 68,4kg

C. 64,5kg

D. 60,1kg

Câu 5: Một hình chữ nhật có diện tích bằng 120m2 và chiều dài hình chữ nhật bằng 16m. Chiều rộng hình chữ nhật là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

102 : 16

182 : 4

154 : 3,5

5500 : 2,5

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a] 15 : 2 x 3,6

b] 80 : 0,16 x 0,01

c] [24 + 18] : 24

d] 16 : 5 – 8 : 5

Bài 3: Một đội công nhân sửa đường. Trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 102,5m đường. Trong 6 ngày sau, mỗi ngày sửa được 112,4m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày, đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng bằng

chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 12,8m và diện tích bằng diện tích của một sân hình vuông cạnh 16m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 14

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: A

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh đặt phép tính rồi tính:

102 : 16 = 6,375

182 : 4 = 45,5

154 : 3,5 = 44

5500 : 2,5 = 2200

Bài 2:

a] 15 : 2 x 3,6

= 7,5 x 3,6 = 27

b] 80 : 0,16 x 0,01

= 500 x 0,01 = 5

c] [24 + 18] : 24

= 42 : 24 = 1,75

d] 16 : 5 – 8 : 5

= 3,2 – 1,6 = 1,6

Bài 3:

Số mét đường đội công nhân sửa trong 3 ngày đầu là:

102,5 x 3 = 307,5 [m]

Số mét đường đội công nhân sửa trong 6 ngày tiếp theo là:

112,4 x 6 = 674,4 [m]

Tổng số mét đường đội công nhân đã sửa là:

307,5 + 674,4 = 981,9 [m]

Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

981,9 : 9 = 109,1 [m]

Đáp số: 109,1m đường.

Bài 4:

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:

30 : 8 x 3 = 11,25 [m]

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

[30 + 11,25] x 2 = 82,5 [m]

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

30 x 11,25 = 337,5 [m2]

Đáp số: Chu vi: 82,5m

Diện tích: 337,5m2

Bài 5:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

16 x 16 = 256 [m2]

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

256 : 12,8 = 20 [m]

Đáp số: 20m.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 14. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Cập nhật: 13/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề