Oxit bazơ tan có những tính chất hóa học nào sau đây

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung là?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học 9 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung là?

- Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

- Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu[OH]2+ 2HCl → CuCl2+ 2H2O

Kiến thức tham khảo về Bazo

1. Bazơ là gì?

- Bazơlà hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit [OH], trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit.

- Ngoài ra, ta có thể hình dung bazơ chính là chất mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn hơn 7.

- Bazơ có công thức hóa học tổng quát sau đây:

M[OH]n

Trong đó:

+ M là môt kim loại

+ n là Hóa trị của kim loại.

- Ví dụ :

+ CTHH của bazơ Natrihidroxit là NaOH

+ CTHH của bazơ Sắt [III] hidroxit là H2CO3

+ CTHH của bazơ kali hidroxit là KOH

2. Tính chất vật lý của bazo

Những tính chất chung của các loại bazơ bao gồm:

- Có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên tay, vì sựxà phòng hoácủaLipidtrong da người.

- Bazơ nồng độ cao và bazơ mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ và tác dụng mạnh với các hợp chất axit.

- Đổi màu các chấtchỉ thị: dung dịch bazơ đổi màuquỳ tímthành màu xanh, dung dịchPhenolphthaleinkhông màu thành màu hồng, giữ nguyên màu xanh của bromothymol, và đổi màu methyl cam thành màu vàng.

- ĐộpHcủa dung dịch bazơ luôn lớn hơn 7.

- Bazơ có vị đắng.

- Có các Bazơ tan được trong nước: Na, Cs, K, Rb, Li, Fr: kiềm hóa trị 1 hoặc Ca, Sr, Ba, Ra: kiềm thổ hóa trị 2 [trừ Mg,Be],Amoniac[NH3] và cácAnkylaminnhư CH3NH2,... hay các amin của hợp chất [CnH2n-1]-, [CnH2n-3]- như: C2H3NH2, C3H3NH2,... Tạo thành các dung dịch BaZơ là NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2, LiOH,...

- Bazơ không tan: Fe[OH]2, Fe[OH]3, Cu[OH]2, Zn[OH]2, Al[OH]3..., Mg[OH]2, Be[OH]2 và các Amin vòng thơm như C6H5NH2,...

- Amoniac, cácAnkylaminvà amin của các hợp chất [CnH2n-1]-,[CnH2n-3]- dễ bay hơi

- Bazơ tan có thể làm cho quỳ tím chuyển màu xanh - phenol phtalein chuyển màu đỏ.

3. Tính chất hóa học của bazo

- Đổi màu chất chỉ thị

+ Đổi màu quỳ tim thành màu xanh

+ Đổi màu dung dịch Phenolphthalein thành màu hồng

+ Đổi màu Methyl thành màu vàng

-Bazơ tác dụng với oxit axit

KhiBazơ tác dụng với oxit axit sẽ tạo thành muối và nước. Ví dụ về một phương trình phản ứng như sau:

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

3Ca[OH]2+ P2O5→ Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

- Bazơ tác dụng với axit

Khi tác dụng với axit,Bazơ sẽ tạo ra muối và nước. Phương trình phản ứng được hiển thị như sau:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu[OH]2+ 2HNO3→ Cu[NO3]2+ H2O

- Bazo tác dụng với muối

Khi cho Bazơ tác dụng với muối sẽ tạo thành muối mới vàbazơ mới theo phương trình phản ứng điển hình sau đây:

2KOH + CuSO4→ K2SO4+ Cu[OH]2↓

-Bazơ nhiệt phân hủy

Đối vớiBazơ không tan sẽ bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước theo phương trình phản ứng sau đây:

Cu[OH]2→ CuO + H2O

2Fe[OH]3→Fe2O3+ 3H2O

4. Phân loại bazơ

- Dựa vào tính chất hóa học, ta có thể chia thành:

+ Bazơ mạnh nhưNaOH, KOH, …

+ Bazơ yếu như Fe[OH]3, Al[OH]3…

- Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:

+ Bazơ tan được trong nướctạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:

Ví dụ: NaOH, KOH, Ba[OH]2,Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

+ Những bazơ không tan:

Ví dụ: Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3…

5. Các loại bazơ thường gặp

- Bazơ mạnh

+ Liti hiđroxit LiOH

+ Natri hiđroxit NaOH

+ Kali hiđroxit KOH

+ Rubiđi hydroxit RbOH

+ Xesi hydroxit CsOH

+ Canxi hydroxit Ca[OH]2

+ Stronti hydroxit Sr[OH]2

+ Bari hydroxit Ba[OH]2

+ Tetrametylamoni hydroxit

+ Guanidine

- Bazơ siêu mạnh

+ Ortho-diethynylbenzene dianion [C6H4[C2]2]2

+ Meta-diethynylbenzene dianion [C6H4[C2]2]2

+ Para-diethynylbenzene dianion [C6H4[C2]2]2

+ Liti monoxide anion [LiO−]

+ Butyl lithium [n-C4H9Li]

+ Liti diisopropylamide [LDA] [[CH3]2CH]2NLi

+ Liti diethylamide [LDEA] [C2H5]2NLi

+ Natri amide [NaNH2]

+ Natri hydride [NaH]

+ Liti bis[trimethylsilyl]amide [[CH3]3Si]2NLi

6. Ứng dụng của Bazơ

- Dùng để xử lý nước [đặc biệt là nước hồ bơi]

+ Khi hòa tan trong nước, Bazơ có khả năng làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra người ta cũng dùng nó để trung hòa và khử cặn bẩn trong đường ống cấp nước.

- Trong ngành công nghiệp hóa chất, dược

+ Bazơ được sử dụng để sản xuất sản phẩm có chứa gốc Sodium như Sodium phenolate [thuốc Aspirin], Sodium hypochlorite [Javen],… làm chất tẩy trắng, chất khử trùng.

+ Ngoài ra, nó còn được dùng làm nước rửa chén nhờ khả năng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật.

+ Được sử dụng làm hóa chất để xử lý đối với gỗ, tre, nứa,… để làm nguyên liệu sản xuất giấy dựa theo phương pháp Sunphat và Soda.

- Trong ngành công nghiệp dệt, nhuộm

+ Nhiều bazơ được dùng để làm chất phân hủy pectins, sáp trong khâu xử lý vải thô, làm cho vải dễ hấp thụ màu nhuộm và có độ bóng.

- Trong ngành dầu khí

+ Bazơ dùng để cân bằng độ pH cho dung dịch khoan, như là loại bỏ sulphur, các hợp chất sulphur hay các hợp chất axit có trong tinh chế dầu mỏ.

Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau

- Trong ngành thực phẩm

+ Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp chúng.

- Trong phòng thí nghiệm

+ Bazơ là một hóa chất vô cùng quan trọng, được dùng để phục vụ trong học tập và nghiên cứu.

Tóm tắt lý thuyết :

I. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại:

– Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:

NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

– Những bazơ không tan:

Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3

II. Tính chất hóa học của bazơ

1] Tác dụng với chất chỉ thị màu.

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2] Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

           3Ca[OH]2 + P2O5 → Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

3] Bazơ [tan và không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

            Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

4] Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ  mới.

Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2

5] Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Bài 1.[Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK]

Đề bài :

a] Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

b] Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Hướng dẫn.

a] Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là baz ơ.

Thí dụ: NaOH, KOH, Ba[OH]2.

b] Vì không phải mọi bazơ đều tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm.

Thí dụ: Các bazơ  Cu[OH]2,Mg[OH]2, Fe[OH]3 ..không phải là chất kiềm.

Bài 2.[Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK]

Đề bài :

Có những bazơ sau: Cu[OH]2, NaOH, Ba[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào

a] Tác dụng được với với dung dịch HCl.                  b] Bị nhiệt phân hủy.

c] Tác dụng được CO2.                                          d] Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Hướng dẫn.

a] Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

                        Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + 2H2O

                        NaOH + HCl → NaCl +  H2O

                        Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b] Chỉ có Cu[OH]2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

c] Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba[OH]2.

            NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

            Ba[OH]2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d] Những baz ơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba[OH]2.

Bài 3.[Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK]

Đề bài :

Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

Bài 4*.[Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK]

Đề bài :

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải.

Lấy các mẫu thử cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự.

Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

– Nếu dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là: NaOH và Ba[OH]2, [nhóm 1].

– Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 [nhóm 2].

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy mỗi chất ở nhóm [1], lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm [2]:

+ Nếu mẫu nào ở nhóm [1] cho vào các mẫu của nhóm [2] mà có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm [1] là Ba[OH]2 và chất ở nhóm [2] là Na2SO4. Mẫu còn lại ở nhóm 2 không có hiện tượng gì là NaCl

    PTHH: Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH 

+ Nếu Mẫu nào của nhóm [1] cho vào nhóm [2] mà không có hiện tượng gì thì đó là NaOH.

Bài 5.[Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK]

Đề bài :

Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a] Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b] Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Lời giải.

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a] Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.

                            Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →              0,05 [mol]

b] Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

                        2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0, 5 →   0,25           0,25 [mol]

mH2SO4 = 0,25×98 = 24,5 g

Chúc các em làm bài vui vẻ !!! 

Video liên quan

Chủ Đề