Official religion là gì

Quốc giáo [còn được gọi là tôn giáo chính thức, hay tôn giáo quốc gia] là hệ thống tôn giáo hay tín ngưỡng chính thức của một quốc gia được nhà nước nước đó công nhận, thông thường là chỉ có một tôn giáo [hay tín ngưỡng]. Theo tiêu chuẩn xã hội hiện nay, sự công nhận quốc giáo ở đây có thể là về hiến pháp, tuy nhiên không đồng nghĩa sẽ hoàn toàn phủ nhận hoặc bài trừ các tôn giáo khác ngoài quốc giáo.

Quốc gia là quốc giáo.[note 1]

  Cơ đốc giáo [chưa xác định]

  Đạo Tin Lành

  Chính thống giáo

  Công giáo

  Hồi giáo [chưa xác định]

  Sunni

  Shia

  Phật giáo

Một nhà nước hay quốc gia có quốc giáo thì không đồng nghĩa họ là chế độ thần quyền. Ví dụ: Anh Quốc công nhận Anh giáo là quốc giáo nhưng Nữ hoàng Anh và chính phủ vẫn là người cai trị trên thực tế, hoặc Campuchia với Phật giáo nhưng vua Campuchia và chính phủ có thẩm quyền thực tế và họ chấp nhận sự đa dạng tôn giáo; mặc dù quyền lực của giới giáo sĩ, chức sắc của quốc giáo ở hai quốc gia này là đáng kể.

Còn một nhà nước hay quốc gia được cai trị bởi các giáo sĩ hoặc giới chức sắc được gọi là một chế độ thần quyền tuyệt đối có xu hướng không chấp nhận hoặc dung thứ cho tôn giáo khác.

  1. ^ //www.academia.edu/4109874/THE_INSCRUTABLE_GUARDIAN_OF_THUNDER_AND_SILENCE_The_Dragon_druk_in_Himalayan_Symbology
  2. ^ “Mauritania”. CIA World Factbook.
  3. ^ Toby Shelley. Endgame in the Western Sahara: What Future for Africa's Last Colony?. Zed Books; 2004. ISBN 978-1-84277-341-3. p. 174[liên kết hỏng].
  4. ^ a b “Morocco”. CIA World Factbook.
  5. ^ “Tunisia”. CIA World Factbook.
  6. ^ The 2012 Constitution of Egypt, Translated by Nivien Saleh, with Index [Article 2]
  7. ^ “Jordan”. CIA World Factbook.
  8. ^ “Iraq”. CIA World Factbook.
  9. ^ The Constitution of Afghanistan Lưu trữ 2013-10-28 tại Wayback Machine [Chapter one, Article two], afghan-web.com
  10. ^ “Pakistan”. CIA World Factbook.
  11. ^ “Bangladesh”. CIA World Factbook.
  12. ^ “United Arab Emirates”. CIA World Factbook.
  13. ^ “Oman”. CIA World Factbook.
  14. ^ “Yemen”. CIA World Factbook.
  15. ^ “Maldives”. CIA World Factbook.
  16. ^ Iran - Constitution [Article 12], unibe.ch, "The official religion of Iran is Islam and the Twelver Ja'fari school,..."
  17. ^ “Algeria”. CIA World Factbook.
  18. ^ The Basic Law of Governance Lưu trữ 2014-03-23 tại Wayback Machine [Chapter one, Article one], saudiembassy.net, "The Kingdom of Saudi Arabia is a sovereign Arab Islamic State. Its religion is Islam. Its constitution is Almighty God's Book, The Holy Qur'an, and the Sunna [Traditions] of the Prophet [PBUH]. Arabic is the language of the Kingdom. The City of Riyadh is the capital."
  19. ^ “Somalia”. CIA World Factbook.
  20. ^ Federal Constitution Lưu trữ 2012-12-01 tại WebCite, agc.gov.my Lưu trữ 2015-12-30 tại Wayback Machine
  21. ^ Ibp Usa; International Business Publications, USA [2007]. Brunei Sultan Haji Hassanal Bolkiah Mu'Izzaddin Waddaulah Handbook. Int'l Business Publications. tr. 133. ISBN 978-1-4330-0444-5.[liên kết hỏng]
  22. ^ “Greece”. CIA World Factbook.
  23. ^ “Denmark”. CIA World Factbook.
  24. ^ “Norway”. CIA World Factbook.
  25. ^ Title VI, Article 75 Lưu trữ 2012-06-16 tại Wayback Machine of The Constitution of Costa Rica Lưu trữ 2011-06-26 tại Wayback Machine, costaricalaw.com.
  26. ^ “Zambia's Constitution of 1991 with Amendments through 2009” [PDF]. CIA World Factbook.

  • The Journal of Ecclesiastical History – Page 268 by Cambridge University Press, Gale Group, C.W. Dugmore

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng tương ứng, hoặc thẻ đóng bị thiếu

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quốc_giáo&oldid=68447171”

official religion of the country

the official religion of malaysia

the official religion of the federation

as the official language

as the state religion

as the official name

Video liên quan

Chủ Đề